400 câu lý thuyết Cacbohidrat có lời giải chi tiết (P7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

A. Fructozơ

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 2:

Cho các chuyển hóa sau:

 

 

Các chất X và Y lần lượt là

 

A. tinh bột và fructozơ

B. tinh bột và glucozơ

C. saccarozơ và glucozơ

D. xenlulozơ và glucozơ

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đều

A. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng

C. có chứa liên kết glicozit trong phân tử

D. có tính chất của ancol đa chức

Câu 4:

Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?

A. Đều làm mất màu nước Br2

B. Đều có công thức phân tử C6H12O6

C. Đều tác dụng với dung địch AgNO3/NH3, đun nóng

D. Đều tác dụng với H2 xúc tác Ni, t0

Câu 5:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ

B. Chất béo

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 6:

Chất nào sau đây là polisaccarit?

A. glucozo

B. fructozo

C. tinh bột

D. saccarozơ

Câu 7:

Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây

A. glucozơ

B. tinh bột

C. Fructozơ

D. saccarozơ

Câu 8:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

A. glucozo, saccarozo và fructozo

B. fructozo, saccarozơ và tinh bột

C. glucozo, tinh bột và xenlulozo

D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo

Câu 9:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucoxư (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong đung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

A. saccarozơ

B. fructozơ

C. glucozơ

D. ancol etylic

Câu 11:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Tinh bột

Câu 12:

Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch brom

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. H2 (xúc tác Ni, t°)

D. Dung dịch H2SO4 loãng

Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

 

(1) Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro ( xúc tác Ni, đun nóng).

(2) Metyl amin làm quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh.

(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.

Các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (2), (3), (4)

Câu 14:

Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau

Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là

A. Phenol, glucozo, glixerol, etyl axetat

B. Anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat

C. Phenol, saccarozo, lòng trắng trứng, etyl fomat

D. Glixerol, glucozo, etyl fomat, metanol

Câu 15:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Saccarozo

B. Amilozo

C. Glucozo

D. Xenlulozo

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thủy phân saccarozo trong môi trường axit, thu được glucozo và fructozo

B. Trong nước, brom khử glucozo thành axit gluconic

C. Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl (-OH)

D. Glucozo và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau

Câu 17:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.

Các chất X, Y và Z lần lượt là:

A. Benzylamin, glucozơ và saccarozơ

B. Glyxin, glucozơ và fructozơ

C. Anilin, glucozơ và fructozơ

D. Anilin, fructozơ và saccarozơ

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.

(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.

(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.

(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.

(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.

(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic

(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.

(6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

(7) Fructozơ chuyển thành glucozo trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

(8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

(9) Thủy phân (xúc tác H+ ,t°) saccarozo cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit

(10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

(11) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 20:

Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là

A. xenlulozơ

B. glicogen

C. saccarozơ

D. tinh bột

Câu 21:

Để tránh lớp tráng bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. tinh bột

B. glucozơ

C. saccarozơ

D. etyl axetat

Câu 22:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Tinh bột

Câu 23:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là

A. saccarozo

B. amilopectin

C. xenlulozo

D. fructozo

Câu 24:

Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng

A. Na

B. dung dịch AgNO3 trong NH3

C. Cu(OH)2

D. nước Br2

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A . Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc

C. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng

D. Glucozơ bị thủy phân trong môi truờng axit

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen đuợc điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thuờng, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 27:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

A. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ

B. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ

C. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ

D. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin

Câu 28:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozo

B. Xenlulozo

C. Saccarozo

D. Tinh bột

Câu 29:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozo

B. Saccarozo

C. Glucozo

D. Tinh bột

Câu 30:

Tơ có nguồn gốc xenlulozơ

A. tơ tằm

B. sợi bông

C. tơ nilon -6,6

D.capron

Câu 31:

Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 32:

Cho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Số chất phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng là

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 33:

Chất không tan trong nước lạnh là

A. fructozo

B. glucozo

C. saccarozo

D. tinh bột

Câu 34:

Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 35:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozo fructozo là đồng phân của nhau.

B. Saccarozo và tinh bột đều tham gia phản ứng thủy phân

C. Glucozo saccarozo đều có phản ứng tráng bạc

D. Glucozo và tinh bột đều là cacbohiđrat

Câu 37:

Chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc?

A. Saccarozơ

B. Glucozơ

C. Xenlulozơ

D. Tinh bột

Câu 38:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO

B. Xenlulozo và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit

C. Thủy phân saccarozo thì thu được fructozo và glucozo

D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ

Câu 39:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau

B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh

C. Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m

D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp

Câu 40:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn

B. Fructozo có nhiều trong mật ong

C. Metyl acrylat và tripanmitin đều là este

D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol