450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?

A. KOH.

B. Ca(OH)2.

C. Cu(OH)2.

D. NaOH.

Câu 2:

Alinin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl.

C. nước Br2.

D. dung dịch NaCl.

Câu 3:

Hợp chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm?

A. CH3NH2

B. H2N-CH2-COOH

C. NH3

D. CH3COOH

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được glyxin và analin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 5:

Anilin phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. NaOH.

B. Na2CO3.

C. HCl.

D. NaCl.

Câu 6:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 7:

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

A. kết tủa trắng.

B. kết tủa đỏ nâu.

C. bọt khí.

D. dung dịch màu xanh.

Câu 8:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

A. Benzylamoni clorua

B. Anilin

C. Metyl fomat

D. Axit fomic

Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?

A. CH3NH2

B. (CH3)3N

C. CH3NHCH3

D. CH3CH2NHCH3

Câu 10:

Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

A. C, H, N

B. C, H, Cl

C. C, H

D. C, H, N, O

Câu 11:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc phenyl).

Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

A. (3), (2), (4), (1)

B. (3), (1), (2), (4)

C. (4), (2), (3), (1)

D. (4), (1), (2), (3)

Câu 12:

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là

A. 245

B. 281

C. 227

D. 209

Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là

A. 1

B. 2

C. 6

D. 4

Câu 14:

Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 7

B. 4

C. 8

D. 5

Câu 15:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Lysin.

B. Metỵlamin.

C. Glyxin.

D. Axit glutamic.

Câu 16:

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là

A. axit cacboxylic.

B. α-amino axit.

C. este.

D. β-amino axit.

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalamin (Phe).

Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly.

Chất X có công thức là

A. Gly-AI a-Val -Val -Phe.

B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

C. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Câu 18:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

A. H2NCH2COOH.

B. C2H5NH2.

C. HCOONH4.

D. CH3COOC2H5.

Câu 19:

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3

Câu 20:

Khi thủy phân peptit có công thức sau:

H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?

A. 4.

B. 3.

C. 5

D. 6.

Câu 21:

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic

A. HOOCCH(OH)CH2COOH.

B. CH3OOCCH(OH)COOH.

C. HOOCCH(CH3)CH2COOH.

D. HOOCCH(OH)CH(OH)CHO.

Câu 22:

Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, amino axit đầu N là

A. Phe.

B. Ala.

C. Val.

D. Gly.

Câu 23:

Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?

A. HCHO.

B. HCOOH.

C. CH3CHO.

D. C2H5OH.

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?

A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

B. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom

C. Isopropylamin là amin bậc hai.

D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2- CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

A. 4.

B. 3.

C. 5

D. 2.

Câu 26:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do

A. phản ứng thủy phân của protein.

B. sự đông tụ của protein   do nhiệt độ.

C. phản ứng màu của protein.

D. sự đông tụ của lipit.

Câu 27:

Số amin bậc I chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 28:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là

A. 7.

B. 6.

C. 5

D. 4.

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Glyxin; 1 mol Alanin và 1 mol Valin. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có Ala- Gly; Gly-Ala; Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Gl y-Gly-Val.

B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.

D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

Câu 30:

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm alanin và glyxin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 6.

B. 3.

C. 9.

D. 12.

Câu 31:

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

A. 1.

B. 0.

C. 3.

D. 2.

Câu 32:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. Cu(OH)2.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaCl.

D. dung dịch HCl.

Câu 33:

Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:

A. ClNH3C2H4COONa.

B. ClNH3C2H4COOH.

C. NH2CH2COOH.

D. CH3CH(NH2)COONa.

Câu 34:

Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 35:

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 36:

Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 8.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 37:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.

B. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

C. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon.

D. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

Câu 38:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là

A. chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.

B. không đổi màu; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.

C. chuyển sang xanh; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.

D. không đổi màu; chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh.

Câu 39:

Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là

A. n = 2m+1.

B. n = 2m-1.

C. n = 2m.

D. n = 2m-2.

Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

A. Val, Ala.

B. Gly, Val.

C. Ala, Val.

D. Val, Gly.

Câu 41:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Xút.

B. Soda.

C. Nước vôi trong.

D. Giấm ăn.

Câu 42:

Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 43:

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là:

A. axit glutamic.

B. axit glutaric.

C. glyxin.

D. glutamin.

Câu 44:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 45:

Phát biểu nào sau đâỵ đúng?

A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Câu 46:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. C6H5NH2.

B. CH3NHCH3.

C. (CH3)3N.

D. CH3NH2.

Câu 47:

Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?

A. H2SO4.

B. NaOH.

C. NaCl.

D. NH3.

Câu 48:

Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?

A. Anilin.

B. Glyxin.

C. Đimetylamin.

D. Alanin.

Câu 49:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn.

B. Xút.

C. Nước vôi.

D. Xôđa.

Câu 50:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là

A. 5.

B. 8.

C. 7.

D. 6.