455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 12,05.                          

B. 11,95.                     

C. 13,35.                   

D. 13.

Câu 2:

Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là:

A. Metylamin, amoniac, natri axetat.

B. Amoniac, natri hiđroxit, anilin.

C. Amoniac, metylamin, anilin.

D. Natrihi đroxit, amoni clorua, metylamin.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức no, bậc một thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:

A. metylamin.      

B. isopropylamin. 

C. etylamin. 

D. etylmetylamin.

Câu 4:

Sắp xếp nào sau đây là đúng về tính bazơ của các chất:

A. C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2.

B. C6H5NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2.

C. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3.

D. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2.

Câu 5:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

A. Gly-Ala.

B. Alanin.   

C. Anilin.    

D. Lysin.

Câu 6:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.       

B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

D. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.

Câu 7:

Để chứng minh X có cấu tạo H2NCH2COOH là hợp chất lưỡng tính, ta cho X tác dụng với:

A. HCl, NaOH.

B. NaOH, NH3.

C. Na2CO3, HCl.

D. HNO3, CH3COOH.

Câu 8:

Ứng dụng nào của amino axit là không đúng?

A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).

B. Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

D. Một số amino axit là nguyên liệu đẻ sản xuất tơ nilon.

Câu 9:

Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH (2), CH3NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazơ giữa các chất là:

A. (2), (4), (3), (1).        

B. (1), (4), (2), (3).         

C. (2), (1), (4), (3).         

D. (2), (3), (4), (1).

Câu 10:

Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là:

A. axit glutamic.  

B. valin.      

C. glixin.     

D. alanin.

Câu 11:

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là:

A. 7,767%.

B. 8,738%. 

C. 6,796%. 

D. 6,931%.

Câu 12:

Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là:

A. 100000 đvC.              

B. 10000 đvC.             

C. 20000 đvC.          

D. 2000 đvC.

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:

A. 6,720.   

B. 3,542.     

C. 4,326.    

D. 4,424.

Câu 14:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu đuợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch Y thu đuợc a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào duới đây?

A. 2,83.     

B. 1,23.       

C. 1,65.      

D. 0,80.

Câu 15:

Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu đuợc CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc (m + 12,24) gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng du, thu đuợc 42,38 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối luợng của peptit có khối luợng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là:

A. 43,26%.

B. 37,08%. 

C. 49,40%. 

D. 32,58%.

Câu 16:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl?

A. CH3COOH.                 

B. H2NCH2COOH.      

C. CH3CH2NH2.        

D. CH3COONa.

Câu 17:

Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh?

A. CH3COOH.    

B. CH3NH2.          

C. H2NCH2COOH.        

D. C6H5NH2 (anilin).

Câu 18:

Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,28.   

B. 22,92.     

C. 22,20.    

D. 26,76.

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ, thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. số đồng phân bậc một của X là:

A. 4.                                 

B. 2                             

C. 3                           

D. 1

Câu 20:

Cho 27,75 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được nước, một chất hữu cơ đa chức bậc 1 và hỗn hợp Y gồm các chất vô cơ. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 34,650. 

B. 34,675.   

C. 31,725.  

D. 28,650.

Câu 21:

X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với?

A. 14,5%.                         

B. 8,5%.                      

C. 12,5%.                  

D. 18,5%.

Câu 22:

Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2NCH2CH2COCH2COOH.

B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.

D. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

Câu 23:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A. HCOONH4.    

B. H2NCH2CH2COOH.  

C. CH3COOC2H5. 

D. C2H5NH2.

Câu 24:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X:

A. đimetylamin.   

B. benzylamin.      

C. metylamin.       

D. anilin.

Câu 25:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do:

A. Phản ứng thủy phân của protein.

B. Phản ứng màu của protein.

C. Sự đông tụ của lipit.

D. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 26:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A. C3H7N.  

B. C4H9N.   

C. C3H9N.   

D. C2H7N.

Câu 28:

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:

A. 18,6      

B. 20,8        

C. 16,8       

D. 22,6

Câu 29:

Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 3,56                             

B. 5,34                        

C. 4,5                        

D. 3,0

Câu 30:

Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:

A. 10,375 gam.                 

B. 13,15 gam.              

C. 9,95 gam.             

D. 10,35 gam.

Câu 31:

Tên gọi của H2NCH2COOH là:

A. glyxin.   

B. axit glutamic.    

C. metylamin.       

D. alanin.

Câu 32:

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:

A. 1.                                 

B. 4.                            

C. 2.                          

D. 3.

Câu 33:

Axit nào sau đây thuộc loại amino axit?

A. Axit axetic CH3COOH.

B. Axit stearic C17H35COOH.

C. Axit glutamic H2NC3H5(COOH)2.

D. Axit adipic C4H8(COOH)2.

Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 22,6.     

B. 20,8.       

C. 18,6.      

D. 16,8.

Câu 35:

Số công thức cấu tạo của amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 4.                                 

B. 7.                            

C. 3.                          

D. 5.

Câu 36:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Có thể phân biệt metylamin và glyxin bằng quỳ tím.

B. Metylamin không làm đổi màu quỳ tím.

C. Dung dịch anilin có phản ứng với dung dịch HCl.

D. Alanin không có phản ứng với dung dịch Br2.

Câu 37:

Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ:

A. (4), (3), (1), (2).            

B. (2), (1), (3) (4).        

C. (2), (4), (1), (3).    

D. (4), (3), (2), (1).

Câu 38:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:

A. 37,50.                          

B. 18,75.                     

C. 21,75.                   

D. 28,25.

Câu 39:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mu thử

Thuc thử

Hiện tượng

X

Qu tím

Chuyn màu xanh

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Có màu tím

T

c brom

Kết tủa trng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. 

B. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.

C. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.                              

D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.

Câu 40:

Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là:

A. alanin.   

B. glyxin.    

C. valin.      

D. lysin.

Câu 41:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

A. CH3CH2NHCH3.      

B. CH3NHCH3.    

C. (CH3)3N. 

D. CH3NH2.

Câu 42:

Công thức của alanin là:

A. C6H5NH2.

B. H2NCH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH. 

D. C2H5NH2.

Câu 43:

Đimetylamin có công thức là:

A.(CH3)3N.

B.(CH3)2NH.        

C. CH3CH2CH2NH2.      

D.C2H5NH2.

Câu 44:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan trong nước.

C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

D. Tất cả các amin đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh.

Câu 45:

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:

A. 1. 

B. 4.  

C. 2.  

D. 3.

Câu 46:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 47:

Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X, để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 0,35 mol HCl. Giá trị của m là:

A. 48,95.   

B. 31,15.     

C. 17,80.    

D. 13,35.

Câu 48:

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7H8OyNz) và peptit z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:

A. 13,93 %.                       

B. 6,97 %.                    

C. 9,29 %.                 

D. 4,64 %.

Câu 49:

Protein tham gia phản ứng màu biure tạo thành dung dịch có màu:

A. Đỏ.        

B. Vàng.     

C. Trắng.    

D. Tím.

Câu 50:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với:

A. Giấm.                           

B. Cồn.                        

C. Nước.                   

D. Nước muối.