455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin?

A. Anilin.                         

B. Lysin.                      

C. Glyxin.                 

D. Valin.

Câu 2:

Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:

A. 8.                                 

B. 3.                            

C. 2.                          

D. 4.

Câu 3:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là:

A. Dung dịch NaOH.        

B. Dung dịch HCl.       

C. Dung dịch NaCl.   

D. Cu(OH)2.

Câu 4:

Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh là:

A. Etanol.                          

B. Metylamin.              

C. Hiđroclorua.          

D. Glyxin.

Câu 5:

Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 13,7.                            

B. 10,2.                       

C. 15,3.                     

D. 18,9.

Câu 6:

Muối X có công thức phân tử CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH vừa đủ thu được 2,24 lít khí Y (đktc, chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:

A. 6,8 gam.

B. 8,3 gam. 

C. 8,2 gam. 

D. 8,5 gam.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 13,44 lít khí CO2, 2,24 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 12,6 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. H2NCH2COOCH3.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. H2NCH2COOC3H7.

D. H2NCH2COOC2H5.

Câu 8:

Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:

A. (4), (3), (2), (1).        

B. (2), (1), (3), (4).         

C. (4), (3), (1), (2).         

D. (3), (4), (1), (2).

Câu 9:

Peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH có tên gọi là:

A. Gly-Ala-Gly.   

B. Ala-Gly-Ala.    

C. Gly-Ala-Gly.    

D. Ala-Gly-Gly.

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 13,2 gam muối Giá trị của m là:

A. 9,6.                              

B. 10,8.                       

C. 8,4.                       

D. 7,2.

Câu 11:

Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết:

A. Glicozit 

B. Peptit      

C. Amit       

D. Hiđro

Câu 12:

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

A. Axit glutamic  

B. Amilopectin     

C. Anilin     

D. Glyxin

Câu 13:

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại:

A. Pentapepit.      

B. Đipetit.   

C. Tetrapeptit.       

D. Tripetit.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là:

A. C3H7NH2, C4H9NH2

B. C2H5NH2C3H7NH2

C. C4H9NH2, C5H11NH2

D. CH3NH2, C2H5NH2

Câu 15:

Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni doma, ClH3NCH2COOH, lysin, H2NCH2COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:

A. 5.                            

B. 3.                            

C. 4.                          

D. 2.

Câu 16:

Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1:1) thu được chất nào sau đây?

A. Metyletylamin 

B. Đietylamin       

C. Đimetylamin    

D. Etylmetylamin

Câu 17:

Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là:

A. 33,91 gam.      

B. 33,48 gam.       

C. 32,75 gam.       

D. 30,23 gam.

Câu 18:

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY, Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:

A. 54.                          

B. 10.                          

C. 95.                        

D. 12.

Câu 19:

Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α-aminopropionic là:

A. 11.                          

B. 13.                          

C. 12.                        

D. 10.

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N2, H2O và 4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 1. 

B. 4.    

C. 3   

D. 2.

Câu 21:

Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 5ml chất hữu cơ X, 1ml dung dịch NaOH 30% và 5ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là:

A. Glucozo.                       

B. Triolein.                    

C. Lòng trắng trứng.   

D. Glyxin.

Câu 22:

Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:

A. H2NC2H4COOH.      

B. H2NCH2COOH.        

C. H2NC4H8COOH.       

D. H2NC3H6COOH

Câu 23:

Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là:

A. 1. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 2.

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom, thu được axit gluconic.

(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.

(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là:

A. 3. 

B. 5.  

C. 4.  

D. 6.

Câu 25:

Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đôt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,3725 mol O2, H2O và 23,85 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:

A. 25,0%.  

B. 33,4%.   

C. 58,4%.   

D. 41,7%.

Câu 26:

Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Giá trị của x, y và z lần lượt là:

A. 4, 3 và 1.        

B. 4, 2 và 1.          

C. 3, 3 và 0.         

D. 3, 2 và 1.

Câu 27:

Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?

A. 2.                                 

B. 3.                            

C. 4.                          

D. 5.

Câu 28:

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 18,25) gam muối khan. Nếu chọ m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 8,8) gam muối. Giá trị của m là:

A. 43,9.                            

B. 44,0.                       

C. 58,5.                     

D. 58,7.

Câu 29:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:

A. C2H5OH.         

B. CH3NH2.          

C. H2NCH2COOH.        

D. CH3COOH.

Câu 30:

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

A. 100.      

B. 50.          

C. 200.       

D. 150.

Câu 31:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là:

A. 15,05%.

B. 18,67%.  

C. 17,98%. 

D. 15,73%.

Câu 32:

Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

A. Màu vàng.       

B. Màu da cam.     

C. Màu đỏ.  

D. Màu tím.

Câu 33:

Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 2.                                 

B. 1.                            

C. 3.                          

D. 4.

Câu 34:

Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ :

A. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3.

B. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.

C. NH3C6H5NH2 (anilin), CH3NH2.

D. CH3NH2C6H5NH2 (anilin), NH3.

Câu 35:

Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 16,73 gam.      

B. 8,78 gam.         

C. 20,03 gam.       

D. 25,50 gam.

Câu 36:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở trong đó nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ mol nX : nHCl =1:1. Công thức phân tử của X là:

A. C4H11N. 

B. C3H9N.   

C. C3H7N.   

D. C2H7N.

Câu 37:

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

A.C6H5NH2.        

B. H2NCH(CH3)COOH. 

C. C2H5OH.         

D. CH3COOH.

Câu 38:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Phenylalanin.  

B. Glyxin.   

C. Alanin.   

D. Valin.

Câu 39:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 29,55.   

B. 11.82.     

C. 17,73.    

D. 23,64.

Câu 40:

Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOtN6) và Y (CnHmO6Zt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5 M chỉ thu dược dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 0,730.   

B. 0,756.     

C. 0,810.    

D. 0,962.

Câu 41:

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 4. 

B. 3.  

C. 2.  

D. 1.

Câu 42:

Cho 3,66 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 7,31 gam.        

B. 8,82 gam.         

C. 8,56 gam.         

D. 6,22 gam.

Câu 43:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH): trong môi trường kiềm

Có màu tím.

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4.

Tạo dung dịch màu xanh lam.

Z

Đun nóng với dune dịch NaOH (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Tạo kết tủa Ag.

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng.

màu xanh tím.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.

D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Câu 44:

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị của x, y tương ứng là:

A. 8 và 1,5.                      

B. 7 và 1,0.                  

C. 7 và 1,5.               

D. 8 và 1,0.

Câu 45:

Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X (H2N-R-COOH) với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 2.                                 

B. 1.                            

C. 6.                          

D. 5.

Câu 46:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 4,68.     

B. 2,26.       

C. 3,46.      

D. 5,92.

Câu 47:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là:

A. 55,18.   

B. 43,72.     

C. 36,78.    

D. 45,08.

Câu 48:

Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2CH2COOH (X), ta cho X tác dụng với:

A. NaOH, NH3.   

B. HCl, NaOH.     

C. HNO3, CH3COOH.   

D. Na2CO3, HCl.

Câu 49:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch của các amino axit đều làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

B. Tính bazơ của C6H5NH2 yếu hơn tính bazơ của NH3.

C. Aminoaxit là chất hữu cơ tạp chức.

D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N (n  1).

Câu 50:

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

A. Dung dịch NaCl.      

B. Nước Br2.         

C. Dung dịch NaOH.     

D. Dung dịch HCl.