455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. 

BH2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. 

D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.

Câu 2:

Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là :

A. H2NCH2CH2CH2NH2

B. CH3CH2CH2NH2

C. H2NCH2CH2NH2

D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2

Câu 3:

Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin+NaOHXHClY. Chất Y là chất nào sau đây?

A. CH3CH(NH2)COONa.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH3Cl)COOH.       

D. CH3CH(NH3Cl)COONa.

Câu 4:

X có công thức phân tử H2NRCOOH. Cho 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác, nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH rồi đem cô cạn thì thu được 35 gam muối. Gốc R là:

A. C3H6.     

B. C3H6.      

C. C2H4.      

D. C6H4.

Câu 5:

X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A: %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam. Giá trị của m là:

A. 149,00 gam.    

B. 161,00 gam.     

C. 143,45 gam.     

D. 159,00   gam.

Câu 6:

Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn X mol x hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử XY là 13, trong XY đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:

A. 409,2.   

B. 396,6.     

C. 340,8.    

D. 399,4.

Câu 7:

α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số:

A. 2. 

B. 4.  

C. 1.  

D. 3.

Câu 8:

Chất nào sau đây lực bazơ mạnh nhất?

A. NH3.      

B. CH3CONH2.    

C. CH3CH2CH2OH.       

D. CH3CH2NH2.

Câu 9:

Thủy phân đến cùng protein thu được:

A. Các amino axit giống nhau.

B. Các α-amino axit.

C. Các chuỗi polipeptit.   

D. Các amino axit khác nhau.

Câu 10:

Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch:

A. CuSO4.  

B. CH3COOH.      

C. HCl.       

D. NaOH.

Câu 11:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là:

A. Ala-Gly.                       

B. Val-Gly.                  

C. Gly-Val.                

D. Val-Ala.

Câu 12:

Có bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N?

A. 3. 

B. 7.  

C. 8.  

D. 4.

Câu 13:

Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là:

A. Etylamin.        

B. Anilin.    

C. Amoniclorua.   

D. Hiđroclorua.

Câu 14:

Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?

A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic.

B. H2N[CH2]6NH2: hexan-l,6-điamin.

C. CH3CH(NH2)COOH: glyxin.

D. CH3CH(NH2)COOH: alanin.

Câu 15:

Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.

B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.

C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.

DH2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.

Câu 16:

Có các nhận định sau:

(1) Các aminoaxit thiên nhiên là các α-aminoaxit.

(2) Axit glutamic dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.

(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các β-aminoaxit.

(4) Protein gồm hai loại protein đơn giản và phức tạp.

(5) Cao su buna - S là sản phẩm trùng hợp cacbonđisunfua và butađien.

Các nhận định đúng gồm:

A. (3), (2); (4).     

B. (1), (2) (4).       

C. (1), (3), (4).      

D. (1), (2) (3), (4).

Câu 17:

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. H2NCH2COOCH3.

B. CH2CHCOONH4.

C. H2NC2H4COOH.

D. H2NCOOCH2CH3.

Câu 18:

Trong các chất sau, chất nào làm amin bậc 2?

A. CH3NHCH3.

B. CH3CH(CH3)NH2.

C. H2N[CH2]6NH2.

D. C6H5NH2.

Câu 19:

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là:

A. Axit cacboxylic.        

B. α-amino axit.    

C. Este.       

D. β-amino axit.

Câu 20:

Công thức của alanin là:

A. H2NCH2COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.

D. ClH3NCH2COOH.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, tan tốt trong nước.

B. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

D. Tripeptit (mạch hở) có chứa 2 liên kết peptit.

Câu 22:

Tính bazơ của các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

A. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3,C6H5NH2.

B. NH3CH3NH2(CH3)2NH, C6H5NH2.

C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2(CH3)2NH.       

D. CH3NH2(CH3)2NH, NH3. C6H5NH2.

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là:

A. 45,44.   

B. 44,50.     

C. 44,80.    

D. 44,25.

Câu 24:

Số tripeptit (chứa đồng thời các gốc của X, Y, Z) được tạo thành từ 3 hợp chất α-amino axit X, Y, Z là:

A. 4. 

B. 6.  

C. 3.  

D. 8.

Câu 25:

Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 56,7.     

B. 57,6.       

C. 54,0.      

D. 55,8.

Câu 26:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2

B. (CH3)2NH và CH3CH2OH

C. (CH3)2NH và (CH3)2CHOH

D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 200.      

B. 50.          

C. 150.       

D. 100.

Câu 28:

Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?

A. Etylamin.        

B. Anilin.    

C. Metylamin.       

D. Trimetylamin.

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

A. 1. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 2.

Câu 30:

Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2?

A. Alanin.  

B. Lysin.     

C. Axit glutamic.  

D. Valin.

Câu 31:

Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?

A. Glucozơ.

B. Anilin.    

C. Alanin.   

D. Metyl amin.

Câu 32:

Dung dịch không có màu phản ứng màu biure là:

A. Gly - Val.

B. Gly - Ala - Val - Gly.

C. Anbumin (lòng trắng trứng).

D. Gly-Ala-Val.

Câu 33:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

C. Metyl amin là chất khí, không màu, không mùi.

D. Alanin làm quỳ tím ẩm chuyên màu xanh.

Câu 34:

Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các aminoaxit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

A. 31,9 gam.        

B. 44,4 gam.         

C. 73,6 gam.         

D. 71,8 gam.

Câu 35:

Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl IM, thu đuợc dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 37,59.   

B. 29,19.     

C. 36,87.    

D. 31,27.

Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly- Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là:

A. Ala và Val.      

B. Gly và Gly.      

C. Ala và Gly.      

D. Gly và Val.

Câu 37:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 2,54.     

B. 3,46.       

C. 2,26.      

D. 2,40.

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là:

A. 16,464. 

B. 16,686.   

C. 16,576.  

D. 17,472.

Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

A. 2. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 1.

Câu 40:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.  

B. Metyl amin.      

C. Glucozơ. 

D. Anilin.

Câu 41:

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là:

A. Valin.    

B. Glyxin.   

C. Alanin.   

D. Lysin.

Câu 42:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.

B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

C. H[HNCH2CH2CO]2OH.

D. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

Câu 43:

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

A. 200.      

B. 100.        

C. 150.       

D. 50.

Câu 44:

Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo X là:

A. 8. 

B. 7.  

C. 5.   

D. 4.

Câu 45:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:

A. (4), (1), (5), (2), (3).

B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5).

D. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 46:

Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím.

Y

Cu(OH); trong môi trường kiềm.

Có màu tím.

Z

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Kết tủa Ag trắng.

T

Nước Br2

Kết tủa trắng.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, alinin.

B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

Câu 47:

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:

A. 28.        

B. 34.          

C. 32.         

D. 18.

Câu 48:

Chất X vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Chất X là:

A. H2NCH2COOH.       

B. CH3COOH.      

C. CH3CHO.        

D. CH3NH2.

Câu 49:

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được:

A. Amin.    

B. Lipt.       

C. Este.       

D. Amino axit.

Câu 50:

Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C4H11N là:

A. 5. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.