455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P8)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. C2H5NH2.
B. CH3COOC2H5.
C. H2N-CH2-COOH.
D. HCOONH4.
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc I có cùng công thức C3H9N là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
A. Phản ứng màu của protein.
B. Phản ứng thủy phân của protein.
C. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
D. Sự đông tụ của lipit.
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Metylamin.
B. Alanin.
C. Ala-Val.
D. Metyl axetat.
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với:
A. Nước.
B. Cồn.
C. Giấm.
D. Nước muối.
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg . Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe)?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Cho các nhận định sau:
(1) CH3-NH2 là amin bậc một.
(2) Andehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Tetrapeptit mạch hở ( Ala-Gly-Val-Ala ) có 3 liên kết peptit.
(5) Ancol và Phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra khí H2 .
(6) Aminoaxit là chất lưỡng tính.
(7) Có thể rửa lọ đã đựng anilin bằng dung dịch HCl.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2 , thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tỉ lệ a : b là:
A. 8 : 9.
B. 8 : 11.
C. 3 : 1.
D. 4 : 3.
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin.
B. Etylamin, phenylamin, amoniac.
C. Etylamin, amoniac, phenylamin.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n – 12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là:
A. 37,76 gam.
B. 41,90 gam.
C. 43,80 gam.
D. 49,50 gam.
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
A. 10,687%.
B. 10,526%.
C. 11,966%.
D. 9,524%.
Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 4,24.
B. 3,18.
C. 5,36.
D. 8,04.
Chất khí ở điều kiện thường là:
A. Ancol metylic.
B. Metylamin.
C. Anilin.
D. Glixin.
Công thức phân tử của glyxin là:
A. C2H7O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C3H9O2N
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. Anilin
B. Alanin
C. Phenylamoni clorua
D. Metylamin
Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là:
A. Gly-Gly
B. Vinyl axetat
C. Triolein
D. Gly-Ala
Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chất X có công thức C3H9O2N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm, có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 16. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đun nóng 8,76 gam Gly–Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36,96.
B. 37,01.
C. 37,02.
D. 36,90.
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa làm mất màu dung dịch brom?
A. Ancol benzylic
B. Anilin
C. Phenol
D. Alanin
Cho các phát biểu sau:
(1) Amino axit là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(3) Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.
(4) Axit ađipic và hexametylen là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Amin là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm NH2.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,08
B. 4,68
C. 6,25
D. 3,46
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là:
A. Anilin, metylamin, lysin.
B. Alanin, metylamin, valin.
C. Glyxin, valin, metylamin.
D. Metylamin, lysin, etylamin.
Chất hữu cơ X có số công thức phân tử C3H9O2N vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tên thay thế của Y là:
A. Axit 2-aminoetanoic.
B. Axit 2-aminopropanoic.
C. Axit aminoaxetic.
D. Axit α-aminopropionic.
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z este của α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50%.
B. 56%.
C. 33%.
D. 40%.
Amin nào sau đây là amin bậc 1:
A. Trimetyl amin.
B. Đimetyl amin.
C. Etyl metyl amin.
D. Metyl amin.
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Axit glutamic.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Axit amino axetic.
Cho dãy chuyển hóa : Glysin X1X2. Vậy X2 là:
A. ClH3NCH2COONa
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COOH
Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,82
B. 10,18
C. 11,04
D. 12,6
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,125.
B. 23,625.
C. 12,75.
D. 19,125.
Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure:
A. Ala-Gly-Gly.
B. Ala-Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Gly
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là:
A. 2 : 3
B. 3 : 7
C. 7 : 3
D. 3 : 2
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,31 gam
B. 11,77 gam
C. 14,53 gam
D. 7,31 gam
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.
B. Etyl amin.
C. Anilin.
D. Glucozo.
Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,68.
B. 13,56.
C. 10,45.
D. 9,00.
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15,225.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 16,335.
Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 11,99.
B. 80,59.
C. 71,94.
D. 59,95.
Anilin không tác dụng với:
A. Nước brom
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch HNO2
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
B. Phản ứng màu của protein.
C. Sự đông tụ của lipit.
D. Phản ứng thủy phân của protein.
Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Qùy tím |
Qùy tím chuyển màu xanh. |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. |
Dung dịch màu tím. |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Kết tủa Ag trắng. |
X, Y, Z lần lượt là:
A. Metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ.
B. Metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng.
C. Glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng.
D. Glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,12.
B. 2,97
C. 3,36
D. 2,76.
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15,225.
B. 13,775.
C. 11,215.
D. 16,335.
Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?
A. X thuộc loại tetrapeptit.
B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.
C. X chứa 4 liên kết peptit.
D. X chứa 3 liên kết peptit.