455 Câu hỏi trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các chất có công thức cấu tạo dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất:

A. (C6H5)2NH.     

B. C6H5CH2NH2.  

C. C6H5NH2.        

D. NH3.

Câu 2:

X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?

A. 9,1.       

B. 9,7.         

C. 9,5.        

D. 10,0

Câu 3:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Valin.    

B. Glyxin.   

C. Lysin.     

D. Alanin.

Câu 4:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7N.  

B. C3H7N.   

C. C3H9N.   

D. C4H11N.

Câu 5:

Cho dãy các chất: CH3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (5), (4), (1), (2), (3).

C. (5), (4), (3), (2), (1).

D. (5), (4), (2), (1), (3).

Câu 6:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Chất

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng Cu(OH)2/OH-

Có màu tím.

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam.

Z

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Tạo kết tuả Ag.

T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng.

Có màu xanh tím.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.

D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 45,54.   

B. 44,45.     

C. 42,245.  

D. 40,125.

Câu 8:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm peptit X (C9H17O4N3) và peptit Y (C11H20O5N4) cần dùng 320ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Cho các nhận định sau:

(1) Giá trị của m là 24,24 gam.

(2) Khối lượng muối của Glyxin 20,34 gam. 

(3) Khối lượng muối của alanin là 27,12 gam.

(4) CTCT của X là Gly–Ala–Val–Gly. 

Số nhận định đúng là:

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 9:

Công thức của amin bậc 2 là:

A. CH3CH2NH2.

B. CH3CH(NH2)CH3.

C. CH3NHCH2CH3.

D. (CH3)2NC2H5.

Câu 10:

Hợp chất nào sau đây là este của amino axit?

A. H2NCH2COONH3CH3.

B. H2NCH2COOH.

C. H2NCH2CONHCH2COOH.

D. H2NCH2COOCH3.

Câu 11:

Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan (trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam) muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với:

A. 31.        

B. 17.          

C. 14.         

D. 35.

Câu 12:

X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng H2NCnH2nCOOH ; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 57,04g. Mặt khác cho hỗn hợp (H) trên tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 38,16.   

B. 46,00.     

C. 40,08.    

D. 44,56.

Câu 13:

Chất nào sau đây là aminoaxit?

A. H2NCH2COOH.       

B. C2H5OH.          

C. CH3COOH.     

D. C6H5NH2.

Câu 14:

Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là:

A. CH5N.   

B. C3H9N.   

C. C2H7N.   

D. C4H11N.

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam đimetylamin trong một lượng vừa đủ oxi, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch KOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của V là:

A. 4,48.     

B. 1,68.       

C. 3,36.      

D. 1,12.

Câu 16:

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng sau: (1) metyl amin; (2) glyxin; (3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

A. 3. 

B. 2.  

C. 1.  

D. 4.

Câu 17:

Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Alanin.  

B. Valin.     

C. Lysin.     

D. Glyxin.

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

A. 2. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 1.

Câu 19:

A là chất hữu cơ không tác dụng với kali. Thủy phân A trong dung dịch KOH chỉ tạo muối của α– amino axit X (mạch không nhánh, chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) và 1 ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 200 ml dung dịch KOH 1M rồi đem cô cạn được 6,9 gam một ancol B và 19,525 gam chất rắn. Đun 6,9 gam B với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít olefin (ở đktc). Phân tử khối của A gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 198.      

B. 212.        

C. 208.       

D. 204.

Câu 20:

Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lẹ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là:

A. CH5N, C2H7N, C3H9N.

B. C3H7N, C4H9N, C5H11N.

C. C3H8N, C4H11N, C5H13N.

D. C2H7N, C3H9N, C4H11N.

Câu 21:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1: 5) và dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của m là:

A. 4,488.   

B. 4,152.     

C. 4,800.    

D. 4,632.

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:

A. 24

B. 21 

C. 26 

D. 32

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là:

A. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

C. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

Câu 24:

Cặp dung dịch nào sau đây đều làm qùy tím hóa xanh?

A. Alanin, axit glutamic.

B. Lysin, metylamin.

C. Glyxin, lysin.

D. Anilin, lysin.

Câu 25:

Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

A. Nước brom.    

B. Dung dịch HCl.         

C. O2, t0.     

D. Dung dịch NaOH.

Câu 26:

Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 32,58 gam.      

B. 38,04 gam.       

C. 38,58 gam.       

D. 36,90 gam.

Câu 27:

Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là:

A. 2  

B. 3   

C. 1   

D. 4

Câu 28:

Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:

A. 45,79%.

B. 57,24%. 

C. 65,05%. 

D. 56,98%.

Câu 29:

Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl x M, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

A. 1,0.       

B. 1,4.         

C. 2,0.        

D. 0,5.

Câu 30:

Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, C2H5NH2. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là:

A. CH3NH2.         

B. NH3.       

C. C2H5NH2.         

D. C6H5NH2.

Câu 31:

Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α-amino axit?

A. 6  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 32:

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

A. 0,85 gam.        

B. 8,10 gam.         

C. 8,15 gam.         

D. 7,65 gam.

Câu 33:

Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:

A. 17,83.   

B. 13,87.     

C. 19,80.    

D. 17,47.

Câu 34:

Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY = 1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 14,46.   

B. 16,46.     

C. 15,56.    

D. 14,36.

Câu 35:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.  

B. Metyl amin.      

C. Glucozơ. 

D. Anilin.

Câu 36:

Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là:

A. Valin.    

B. Glyxin.   

C. Alanin.   

D. Lysin.

Câu 37:

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là:

A. 57,2.     

B. 82,1.       

C. 60,9.      

D. 60,9.

Câu 38:

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 18,84 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 23,54 gam       

B. 20,62 gam        

C. 29,06 gam        

D. 14,62 gam

Câu 39:

Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì:

A. Có kết tủa màu trắng xuất hiện.

B. Không có hiện tượng gì.

C. Có kết tủa màu vàng xuất hiện.

D. Dung dịch chuyển sang  màu xanh tím do phản ứng màu biure.

Câu 40:

Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng:

A. Cu(OH)2/OH.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dung dịch Br2.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 41:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

A. 0,1.       

B. 0,2.         

C. 0,4.        

D. 0,3.

Câu 42:

Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:

A. CH3COOH.    

B. C2H5OH.          

C. CH3COOC2H5. 

D. CH3NH2.

Câu 43:

Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là

A. Lysin.    

B. Glysin.    

C. Axit α-aminoaxetic.   

D. Alanin.

Câu 44:

Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 42,5 gam.        

B. 21,7 gam.         

C. 20,3 gam.         

D. 48,7 gam.

Câu 45:

Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:

A. Cl2.        

B. O2.          

C. HCl.       

D. CuO.

Câu 46:

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là:

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

Câu 47:

Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là:

A. 2  

B. 4   

C. 3   

D. 5

Câu 48:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2 . Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

A. 6  

B. 4   

C. 3   

D. 2

Câu 49:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là:

A. 14,20.   

B. 16,36.     

C. 14,56.    

D. 18,2.

Câu 50:

X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:

A. 45,2%   

B. 29,8%    

C. 34,1%    

D. 27,1%