500 Bài tập Crom, Sắt, Đồng ôn thi Đại học có lời giải (P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại là Cr.

B. Các kim loại Al, Fe, Cr thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội,

C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó.

D. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ngay ở điều kiện thường.

Câu 2:

Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 11,20 gam.

B. 7,47 gam.

C. 8,40 gam.

D. 0,84 gam.

Câu 3:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Thả viên Mg vào dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(2) Thả viên Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(3) Thả viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(4) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 4:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,20.

B. 22,40.

C. 10,08.

D. 13,44.

Câu 5:

Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với

A. 70,5.

B. 71,0.

C. 71,5.

D. 72,0.

Câu 6:

Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với

A. 15,5.

B. 8,0.

C. 8,5.

D. 7,5

Câu 7:

Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

A. 2,0

B. 8,5

C. 2,2

D. 0.

Câu 8:

Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. (Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 12,0 gam.

B. 11,2 gam.

C. 14,0 gam.

D. 16,8 gam.

Câu 9:

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

A. 7.

B. 5.

C. 6

D. 8.

Câu 10:

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

A. 290 và 83,23

B. 260 và 102,7

C. 290 và 104,83

D. 260 và 74,62

Câu 11:

Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại

A. Fe.

B. Cu.

C. Na.

D. Zn.

Câu 12:

Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?

A. 1,28.

B. 0,64.

C. 1,20.

D. 1,92.

Câu 13:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

A. Mg.

B.Cr.

C.Al

D.Cu

Câu 14:

Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc?

A. Fe2(SO4)3.

B. NiSO4.

C. ZnSO4.

D. CuSO4.

Câu 15:

Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

A. Al.

B. Fe.

C. Zn.

D.Mg.

Câu 16:

Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và của AgNO3 trong Y lần lượt là

A. 1,0M và 2,0M.

B. 2,0M và 1,0M.

C. 0,2M và 0,1M.

D. 0,1M và 0,2M.

Câu 17:

Kim loại Cu không tan trong dung dịch

A. HNO3 loãng.

B. HNO3 đặc nguội.

C. H2SO4 đặc nóng.

D. H2SO4 loãng.

Câu 18:

Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là

A. Fe2O3.

B. Fe(OH)3.

C. Fe3O4.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 19:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

B. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2.

C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

Câu 20:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4.

(2) Cho Fe vào dung dịch FeCl3.

(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(4) Dn khí CO (dư) qua bột FeO nóng.

Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. (2), (3) và (4).

B.(1), (2) và (3).

C. (1), (3) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Câu 21:

Cho m gam hỗn hợp G gồm: Al, Zn vào 152,775 gam dung dịch HNO3 10% đến phản ứng hoàn toàn thu được 155,25 gam dung dịch X gồm: A1(NO3)3 nồng độ 3a (M), Zn(NO3)2 nồng độ 4a (M), HNO3 và khí N2O bay ra. Hãy chứng minh Al, Zn phản ứng hết. Giá trị của m là:

A. 13,4.

B. 14,3.

C. 3,41.

D.4,31.

Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc) và còn lại 2,8 gam Fe (duy nhất) chưa tan. Mặt khác nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( ở đktc). Giá trị m và V lần lượt là:

A. 32,6 gam và 10,08 lít.

B. 24,8 gam và 4,48 lít.

C. 30,0 gam và 16,8 lít.

D. 14,8 gam và 20,16 lít.

Câu 23:

Hòa tan Fe vào 200 ml dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,1M và H2SO4 0,5M tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là:

A. 5,60 gam.

B. 4,48 gam.

C. 2,24 gam.

D. 3,36 gam.

Câu 24:

Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Y tan trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa m gam muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí A gồm N2 và H2, tỉ khối của A so với H2 là 11,4. Giá trị của m là:

A. 59,53 gam.

B. 53,59 gam.

C. 71,87 gam.

D. 87,71 gam.

Câu 25:

2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là

A. 7,77 gam.

B. 6,39 gam.

C. 8,27 gam.

D. 4,05 gam.

Câu 26:

Thành phần chính của quặng manhetit là

A. Fe2O3.

B. FeCO3.

C. Fe3O4.

D. FeS2.

Câu 27:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3.

A. Cu

B. Ni.

C. Ag.

D. Fe.

Câu 28:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe2(SO4)3; (b) H2SO4 loãng; (c) CuSO4; (d) H2SO4 loãng có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

A. 3.

B. 1.

C. 4

D. 2.

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn a mol bột Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H2SO4, thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại có tổng khối lượng là 34,24 gam. Giá trị của a là

A. 0,20.

B. 0,15.

C. 0,25.

D. 0,30.

Câu 30:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

A. 2FeCl3 + 2NaI → 2FeCl2 + 2NaCl + I2.

B. Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + H2SO4.

C. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

D. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

Câu 31:

Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. Muối X là muối nào sau đây?

A. Ni(NO3)2.

B. AgNO3.

C. Fe(NO3)3.

D. Cu(NO3)2.

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,28.

B. 11,22.

C. 25,92.

D. 11,52.

Câu 33:

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Cho z vào dung dịch HCl loãng, dư không thấy khí thoát ra.

B. Dung dịch Y chứa tối đa ba loại ion.

C. Lượng Mg trong X đã phản ứng hết.

D. Dung dịch Y chứa tối thiểu hai muối.

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 dư X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82. 

B. 80.

C. 84.

D. 86.

Câu 35:

Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml (đktc) hỗn hợp gồm NO và NO2 có Mtrung bình = 42. Biết không thu được muối amoni. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra

A. 9,41 gam.

B. 10,08 gam.

C. 5,07 gam.

D. 8,15 gam.

Câu 36:

Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?

A. 6.  B. 3.  C. 2.  D. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 37:

Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A để làm kết tủa hết ion Cu2+. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch được chất rắn khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là

A. 0,58 mol.

B. 0,4 mol.

C. 0,48 mol.

D. 0,56 mol.

Câu 38:

Phản ứng nào dưới đây xảy ra?

A. Fe + ZnCl2.

B. Al + MgSO4.

C. Fe + Cu(NO3)2.

D. Mg + NaCl.

Câu 39:

Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là

A. 7,2.

B. 1,8.

C. 5,4.

D. 12,6.

Câu 40:

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng; Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là

A. Cu, Fe.

B. Mg, Ag.

C. Fe, Cu.

D. Ag, Mg.