80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cơ bản (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1 mol. Kết thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng a gam. Giá trị a là?
A. 0,655g
B. 0,75g
C. 0,65g
D. 0,755g
Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?
A. 42,3g
B. 23,4g
C. 43,2g
D. 21,6g
Cho biết các cặp oxi hoá- khử sau :
Fe2+/ Fe Cu2+/ Cu Fe3+/Fe2+
Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự
A. Cu2+, Fe2+, Fe3+
B. Cu2+, Fe3+,Fe2+
C. Fe3+,Cu2+, Fe2+
D. Fe2+ ,Cu2+, Fe3+
Muốn khử dd chứa Fe3+ thành dd có chứa Fe2+ cần dùng kim loại sau:
A. Cu
B. Na
C. Zn
D. Ag
Cho các kim loại: Fe , Al , Mg , Cu , Zn , Ag. Số kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Ngâm Cu dư vào dd AgNO3 thu được dd X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. dung dịch Y gồm:
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 , AgNO3
C. Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3
Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:
A. 0,52 M
B. 0,5 M
C. 5 M
D. 0,25 M
Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau khi điện phân cho ra một dung dịch axit (điện cực trơ).
A. CuSO4
B. K2SO4
C. NaCl
D. KNO3
Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe
B. Cu
C. Mg
D. Ag
Trong quá trình điện phân, các muối X- (X: Cl-, Br-) di chuyển về:
A. Cực dương và bị oxi hóa
B. Cực âm và bị oxi hóa
C. Cực dương và bị khử
D. Cực âm và bị khử
Cho dung dịch chứa các ion: Na+, K+, Cu+, Cl-, SO42-, NO3-. Các ion nào không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch:
A. Na+, K+, Cl-, SO42-
B. K+, Cu+, Cl-, NO3-
C. Na+, Cu+, Cl-, SO42-
D. Na+, K+, SO42-, NO3-
Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:
A. 8,7
B. 18,9
C. 7,3
D. 13,1.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của kim loại M được 0,48g kim loại M ở catot. Kim loại M là:
A. Zn
B. Ca
C. Mg
D. Ba
Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Nếu muốn điện phân hoàn toàn (mất màu xanh) 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì cần bao nhiêu thời gian.
A. 6 giờ
B. 7 giờ
C. 8 giờ
D. 9 giờ
Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây:
A. 3A
B. 4,5A
C. 1,5A
D. 6A
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Điện phân 250g dd CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dd thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim bám ở catot gần với giá trị nào?
A. 4,08g
B. 2,04g
C. 4,58g
D. 4,5g
Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra ở Catot .
A. 4,512g
B. 4,5g
C. 4,6g
D. 4,679g