80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cơ bản (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa

B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa

C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa

D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa

Câu 2:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 3:

Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?

A. Đốt Al trong khí Cl2

B. Để gang ở ngoài không khí ẩm

C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển

D. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl

Câu 4:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a)  Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b)  Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c)  Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử

C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện

Câu 6:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

a. Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

b. Đốt dây Cu trong bình đựng khí O2;

c. Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)2;

d. Cho lá Fe vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 7:

Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học?

A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl

B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng 

C. Thép cacbon để trong không khí ẩm

D. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2

Câu 8:

Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây là nhận định đúng:

A. Tinh thể cacbon là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa

B. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa

C. Tinh thể sắt cực dương xảy ra quá trình khử

D. Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa

Câu 9:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

-    Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

-    Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

-    Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.

-    Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.

-    Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.

-    Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

A. (2), (3), (4), (6)

B. (1), (3), (4), (5)

C. (2), (4), (6)

D. (1), (3), (5)

Câu 11:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô

B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng

C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl

D. Thép cacbon để trong không khí ẩm

Câu 12:

Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá trình thí nghiệm trên

A. chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học

B. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học

C. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học

D. Chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học

Câu 13:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 14:

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn

A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá

B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá

C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa

D. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa

Câu 15:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4

Câu 16:

Tiến hành các thí nghiệm sau đây:

(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.

(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.

(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.

(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.

Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 17:

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

A. điện phân dung dịch MgCl2

B. điện phân MgCl2nóng chảy

C. nhiệt phân MgCl2

D. dùng K khử Mg2+trong dung dịch MgCl2

Câu 18:

Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Ca và Fe

B. Mg và Zn

C. Na và Cu

D. Fe và Cu

Câu 19:

“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh

B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện

C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao

D. Tác động cơ học

Câu 20:

Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?

A. Zn

B. Sn

C. Cu

D. Na