Bài kiểm tra số 1
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?
A. Nguyên liệu sản xuất PVC
B. Tráng gương, phích
C. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực
D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng và là . Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?
A.
B.
C.
D.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
tinh bột glucozơ amoni gluconat.
Tên gọi của các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:
A. Quang hợp, thủy phân, oxi hóa
B. Quang hợp, este hóa, thủy phân
C. Quang hợp, thủy phân, khử
D. Este hóa, thủy phân, thế
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic
B. glucozơ, ancol etylic
C. glucozơ, etyl axetat
D. glucozơ, anđehit axetic
Phát biểu sai là :
A. Để chuyển hóa glucozo và fructozo thành những sản phẩm giống nhau ta cho tác dụng với /Ni,
B. Chỉ dùng có thể phân biệt gluco, lòng trắng trứng, glixeryl, etanol
C. Tinh bột và xenlulozo khác nhau về cấu trúc mạch phân tử
D. Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức anđehit
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên
Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (3) ; (4) ; (5)
C. (1) ; (3) ; (4)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Dãy gồm các chất đều tác dụng với là:
A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic
B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat
C. Glucozơ, glixerin, andehitfomic, natri axetat
D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic
Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic
A.
B.
C.
D.
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Nước brom và
B. /và
C. và /
D. và /
Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:
A. đặc trong đặc, đun nóng
B. có Ni xúc tác, đun nóng
C. trong dung dịch
D. trong dung dịch
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan
B. trùng ngưng
C. tráng gưong
D. thuỷ phân
Rót đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:
A.
B. rắn
C. Saccarozơ
D. Khan
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
A. và
B. và
C. và
D. và
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại
B. ở nhiệt độ thường
C. (hoặc ) trong dung dịch , đun nóng
D. trong , đun nóng
Những chất nào có phản ứng với tạo dung dịch màu xanh đậm:
A. Glucozơ và Fructozơ
B. Glucozơ và
C. Fructozơ và Etylic
D. Glixerin và
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là
B. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật
C. hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là
D. hợp chất chứa nhiều nhóm và nhóm cacboxyl
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton
B. este
C. anđehit
D. ancol
Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
Khí chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
A. 44800 lít
B. 672 lít
C. 67200 lít
D. 448 lít
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu thu được là
A. 115 ml
B. 230 ml
C. 207 ml
D. 82,8 ml
Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4%
B. 15%
C. 85%
D. 32,7%
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 32,4 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 136,80
B. 68,40
C. 61,56
D. 54,72
Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam
B. 4468 gam
C. 4959 gam
D. 4995 gam
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam
B. 276 gam
C. 92 gam
D. 138 gam
Cho 1,8 gam fructozơ () tác dụng hết với lượng dư dung dịch trong , thu được m gam . Giá trị của m là
A. 3,24
B. 1,08
C. 2,16
D. 4,32
Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?
A. 1,8%
B. 2,4%
C. 3,6%
D. 7,2%
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch /(dư) thì khối lượng tối đa thu được là:
A. 21,6 gam
B. 32,4 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là :
A. 27,72 lít
B. 32,52 lít
C. 26,52 lít
D. 11,2 lít
Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch trong thu được m (gam) . Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?
A. 80%
B. 66,67%
C. 75%
D. 50%
Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch / vào X và đun nhẹ được m gam (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 13,5
B. 7,5
C. 6,75
D. 10,8
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch trong dư thu được x mol . Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,24; 0,06
B. 0,12; 0,06
C. 0,32; 0,1
D. 0,48; 0,12
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch trong , đun nóng, thu được m gam . Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 21,60
D. 43,20
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
A. 200 gam
B. 320 gam
C. 400 gam
D. 160 gam
Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 24 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 48 gam
Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Tác dụng với dung dịch trong dư thu được 86,4 gam kết tủa
• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:
A. 39,6 %
B. 16,2 %
C. 25,5 %
D. 33,3 %
Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch được 10,8 gam . Phần 2 đun với dung dịch loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 30,4 gam Hàm lượng % của saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,7%
B. 47,3%
C. 52,7%
D. 64,3%
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch (dư)/ thấy tách ra 2,16 gam . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch (dư)/ thấy tách ra 6,48 gam . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch thu được natri axetat và ancol anlylic.
(b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
(c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.
(d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2