Bài kiểm tra số 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?

A. Nguyên liệu sản xuất PVC

B. Tráng gương, phích

C. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực

D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic

Câu 2:

Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng H2OCO23 : 8. Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?

A. C6H12O6

B. C12H22O11

C. C6H10O5n

D. CnH2On

Câu 3:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CO2 1 tinh bột 2 glucozơ 3 amoni gluconat.

Tên gọi của các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:

A. Quang hợp, thủy phân, oxi hóa

B. Quang hợp, este hóa, thủy phân

C. Quang hợp, thủy phân, khử

D. Este hóa, thủy phân, thế

Câu 4:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

A. ancol etylic, anđehit axetic

B. glucozơ, ancol etylic

C. glucozơ, etyl axetat

D. glucozơ, anđehit axetic

Câu 5:

Phát biểu sai là :

A. Để chuyển hóa glucozo và fructozo thành những sản phẩm giống nhau ta cho tác dụng với H2/Ni,to

B. Chỉ dùng CuOH2 có thể phân biệt gluco, lòng trắng trứng, glixeryl, etanol

C. Tinh bột và xenlulozo khác nhau về cấu trúc mạch phân tử

D. Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức anđehit

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ

B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ

C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên

Câu 7:

Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:

A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)

B. (3) ; (4) ; (5)

C. (1) ; (3) ; (4)

D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)

Câu 8:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với CuOH2 là:

A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic

B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat

C. Glucozơ, glixerin, andehitfomic, natri axetat

D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic

Câu 9:

Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 10:

Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic

A. CuOH2

B. Na

C. NaOH

D. Ag2O/NH3

Câu 11:

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Nước brom và NaOH

B. AgNO3/NH3và NaOH

C. CuOH2 và AgNO3/NH3

D. HNO3 và AgNO3/NH3

Câu 12:

Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:

A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, đun nóng

B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng

C. CuOH2 trong dung dịch NH3

D. CS2 trong dung dịch NaOH

Câu 13:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan CuOH2

B. trùng ngưng

C. tráng gưong

D. thuỷ phân

Câu 14:

Rót H2SO4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:

A. NaCl 

B. CO2 rắn

C. Saccarozơ

D. CuSO4 Khan

Câu 15:

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

A. H2S và CO2

B. H2S và SO2

C. SO3 và CO2

D. SO2 và CO2

Câu 16:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na

B. CuOH2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. CuOH2 trong NaOH, đun nóng

Câu 17:

Những chất nào có phản ứng với CuOH2 tạo dung dịch màu xanh đậm:

A. Glucozơ và Fructozơ

B. Glucozơ và OH-CH2-CH2-CH2-OH

C. Fructozơ và Etylic

D. Glixerin và OH-CH2 -CH=CH2

Câu 18:

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

A. hợp chất đa chức, có công thức chung là CnH2Om

B. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật

C. hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là CnH2Om

D. hợp chất chứa nhiều nhóm -OH và nhóm cacboxyl

Câu 19:

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. xeton

B. este

C. anđehit

D. ancol

Câu 20:

Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là

A. 1000kg

B. 611,3kg

C. 545,4kg

D. 450,5kg

Câu 21:

Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:

A. 44800 lít

B. 672 lít

C. 67200 lít

D. 448 lít

Câu 22:

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%.   Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là

A. 115 ml

B. 230 ml

C. 207 ml

D. 82,8 ml

Câu 23:

Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là

A. 26,4%

B. 15%

C. 85%

D. 32,7%

Câu 24:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 32,4 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 136,80

B. 68,40

C. 61,56

D. 54,72

Câu 25:

Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

A. 4595 gam

B. 4468 gam

C. 4959 gam

D. 4995 gam

Câu 26:

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 184 gam

B. 276 gam

C. 92 gam

D. 138 gam

Câu 27:

Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,24

B. 1,08

C. 2,16

D. 4,32

Câu 28:

Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng AgNO3 trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?

A. 1,8%

B. 2,4%

C. 3,6%

D. 7,2%

Câu 29:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là:

A. 21,6 gam

B. 32,4 gam

C. 16,2 gam

D. 10,8 gam

Câu 30:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là :

A. 27,72 lít

B. 32,52 lít

C. 26,52 lít

D. 11,2 lít

Câu 31:

Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ? 

A. 80%

B. 66,67%

C. 75%

D. 50%

Câu 32:

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

A. 13,5

B. 7,5

C. 6,75

D. 10,8

Câu 33:

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:

A. 0,24; 0,06

B. 0,12; 0,06

C. 0,32; 0,1

D. 0,48; 0,12

Câu 34:

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 2,16

B. 4,32

C. 21,60

D. 43,20

Câu 35:

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

A. 200 gam 

B. 320 gam

C. 400 gam

D. 160 gam

Câu 36:

Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CaOH2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

A. 24 gam

B. 40 gam

C. 50 gam

D. 48 gam

Câu 37:

Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa

• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:

A. 39,6 %

B. 16,2 %

C. 25,5 %

D. 33,3 %

Câu 38:

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNH32OH được 10,8 gam Ag. Phần 2 đun với dung dịch HCl loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 30,4 gam Br2 Hàm lượng % của saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 35,7%

B. 47,3%

C. 52,7%

D. 64,3%

Câu 39:

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là

A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng

B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng

C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng

D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng

Câu 40:

Cho các phát biểu sau:

   (a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic.

   (b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.

   (c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.

   (d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

   (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2