Bài kiểm tra số 2

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?

A. Glyxin 

B. axit axetic 

C. alanin 

D. metylamin 

Câu 2:

Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ?

A. Valin

B. Phenylalanin

C. Tyrosin

D. Glyxin

Câu 3:

Công thức của glyxin là

A. CH3NH2

B. NH2CH2COOH

C. NH2CH(CH3)COOH

D. C2H5NH2

Câu 4:

Hãy chỉ ra nhận xét không chính xác: 

A.  Aminoaxit thể hiện tính chất của một hợp chất lưỡng tính

B. Fructozơ có phản ứng tráng gương như glucozơ

C. Aminoaxit thể hiện tính chất của nhóm amino và nhóm cacbonyl

D. Các chất : Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ

Câu 5:

Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không thể là chất nào dưới đây?

A. Amoni axetat

B. Alanin

C. Etylamin

D. Axit glutamic

Câu 6:

Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ) ?

A. C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2

B. HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3

C. C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2

D. C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Phân tử các aminoaxit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH

B. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím

D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

Câu 8:

Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ?

(1) H2N–CH2–COOH;                                     (2) ClNH3+–CH2–COOH;          

(3) H2N–CH2–COONa;                                                                       (4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH;

(5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH

A. 2, 3

B. 3, 5

C. 2, 5

D. 2, 4

Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ? 

A. axit α-aminoglutaric

B. Axit α,ε-điaminocaproic

C. Axit α-aminopropionic

D. Axit aminoaxetic

Câu 10:

Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

A. 2, 4, 3

B. 3, 2, 4

C. 3, 3, 3

D. 2, 3, 4

Câu 11:

Dãy chỉ chứa những aminoait có số nhóm amino và cacboxyl bằng nhau là

A. Gly, Ala, Glu, Tyr

B. Gly, Val, Tyr, Ala

C. Gly, Val, Lys, Ala

D. Gly, Ala, Glu, Lys

Câu 12:

pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH (X), CH3CH2COOH (Y) và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây? 

A. Y < X < Z

B. Y < Z < X

C. Z < X < Y

D. Z < Y < X

Câu 13:

Cho các chất: etyl axetat, alanin, ancol benzylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metylamin, p-crezol. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 14:

H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là :

A. glyxin

B. alanin

C. axit glutamic

D. lysin

Câu 15:

Lysin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng

A. 146 

B. 117 

C. 75 

D. 103 

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng amino axit X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X là: 

A. H2N–CH2–CH2–COOH

B. H2N–(CH2)3–COOH 

C. H2N–CH2–COOH 

D. H2N–(CH2)4–COOH 

Câu 17:

Phân biệt 3 dung dịch H2N-CH2-CH2COOH, CH3COOH, C2H5-NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. Natri kim loại 

B. dung dịch HCl 

C. dung dịch NaOH 

D. quỳ tím 

Câu 18:

Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là :

A. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

B. HCOONH3CH2CH2NO2 

C. HO-CH2-CH2-COONH4 

D. CH3-CH2-CH2-NH3NO3 

Câu 19:

Nhận định nào sau đây là chính xác ?

A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7

B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của cácdung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ

C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl

D. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy thấp

Câu 20:

Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ? 

A. Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất

B. Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp

C. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đ

D. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh

Câu 21:

Chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X có tính bazơ còn Y là chất lưỡng tính. Cả X và Y đều tác dụng với HCl và NaOH, trong đó khi phản ứng với NaOH đều thu được muối của α-aminoaxit.X và Y lần lượt là: 

A. H2N-CH2-COOCH3 và CH3-CH(NH2)-COOH 

B. CH2=CH-COONH4 và CH3-CH(NH2)-COOH

C. H2N-CH2-COOCH3 và H2N-CH2-CH2-COOH

D. CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOCH3

Câu 22:

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH2=CHCOONH4 

B. H2NCOO-C2H5 

C. H2NCH2COO-CH3 

D. H2NC2H4COOH 

Câu 23:

Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là:

A. 12,3 

B. 11,85 

C. 10,4 

D. 11,4 

Câu 24:

Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là:

A. 30,22 gam 

B. 22,7 gam 

C. 27,8 gam 

D. 28,1 gam 

Câu 25:

Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 ( là muối của α-amino axit với HNO3 ) phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Sau phản ứng cô cạn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là:

A. 2,14 

B. 2,22 

C. 1,13 

D. 1,01 

Câu 26:

Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NHcho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là

A. C4H10N2O2

B. C6H14N2O2

C. C5H10N2O2

D. C5H12N2O2

Câu 27:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

A. alanin 

B. axit glutamic

C. valin 

D. glyxin 

Câu 28:

Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là:

A. C5H12N2O2 

B. C6H14N2

C. C4H10N2O2 

D. C5H10N2O2 

Câu 29:

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 55,125 

B. 54,125 

C. 49,125 

D. 54,6 

Câu 30:

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là :

A. 26,40 

B. 39,60 

C. 33,75 

D. 32,25 

Câu 31:

X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:

A. CH3C(CH3)(NH2)COOH  

B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH

C.  CH3CH2CH(NH2)COOH  

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 32:

Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là 

A. 0,06 mol 

B. 0,08 mol 

C. 0,07 mol 

D. 0,05 mol 

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)

A. 0,10

B. 0,06

C. 0,125

D. 0,05

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

A. NH2-CH2-COO-C3H7

B. NH2-CH2-COO-CH3

C. NH2-CH2-CH2-COOH

D. NH2-CH2-COO-C2H5

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối ?

A. 75,52

B. 84,96

C. 89,68

D. 80,24

Câu 36:

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là 

A. 1,37 gam

B. 8,57 gam

C. 8,75 gam

D. 0,97 gam

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam 

B. 13 gam

C. 10 gam

D. 15 gam

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là : 

A. 58,5 gam 

B.  60,3 gam 

C. 71,1 gam 

D. 56,3 gam 

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là

A. H2NCH2COOH và HCOOH

B. H2NCH2COOH và CH3COOH

C. H2NCH2CH2COOH và HCOOH

D. CH3CH(NH2)COOH và C2H5COOH

Câu 40:

Chất X là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là

A. Glyxin A. Glyxin 

B. Alanin 

C. Axit glutamic 

D. Axit α- aminobutiric