Bài kiểm tra số 3
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?
A.
B.
C. HCl
D. NaOH
Để làm mất mùi tanh của cá đồng (gây ra do một số amin) khi kho cá ta có thể sử dụng loại củ, quả nào sau đây ?
A. Cà rốt.
B. Củ cải
C. Dưa chuột
D. Khế chua
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở, bậc 1 là
A.
B.
C.
D.
Tổng số liên kết trong một phân tử amin no, đơn chức có công thức tổng quát là
A. 3n + 3.
B. 4n
C. 3n + 1.
D. 3n
Amin có tên gọi gốc - chức là
A. propan-2-amin
B. etyl metyl amin
C. metyletylamin
D. etylmetylamin
Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
A. phenolphtalein
B. natri hiđroxit
C. natri clorua
D. quỳ tím
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ là 16,09%. Số đồng phân amin bậc hai thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 6.
Có n chất hữu cơ mạch hở tương ứng công thức phân tử . Giá trị của n là:
A. 6.
B. 7.
C. 8
D. 9.
Tiến hành các thí nghiệm để xác định công thức cấu tạo của amin T (đơn chức, phân tử có chứa vòng benzen).
Thí nghiệm 1: Phân tích hàm lượng nguyên tố cho thấy = 6 : 1
Thí nghiệm 2: Cho m gam T vào nước brom dư, không thu được dẫn xuất thế brom.
Công thức cấu tạo của T là
A.
B.
C.
D.
Chất không phản ứng với dung dịch axit clohiđric là
A. Metylamoni sunfat
B. Anilin
C. Natri axetat
D. Metylamin
Cho dãy các chất: axit oxalic, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3
C. 5.
D. 6
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
A. Phenylamin
B. Benzylamin.
C. Phenylamoni clorua
D. Điphenylamin
Amin là loại hợp chất hữu cơ quan trọng, đóng nhiều chức năng khác nhau trong các cơ thể sinh vật, như kiểm soát các hoạt động sinh học, truyền dẫn thần kinh, hay chống lại các tác nhân xâm nhập có hại. Vì có hoạt tính sinh học cao mà các amin cũng được sử dụng nhiều như các loại thuốc và biệt dược. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
A. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
B. Isopropylamin là amin bậc hai.
C. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom
D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước
Chỉ ra phát biểu sai khi nói về anilin
A. Tan vô hạn trong nước
B. Có tính bazơ yếu hơn
C. Tác dụng dung dịch brom tạo kết tủa trắng
D. ở thể lỏng trong điều kiện thường
Nhận xét nào sau về amin không đúng?
A. Metylamin và etylamin điều kiện thường là chất khí, có mùi khai giống amoniac
B. Tính bazơ của benzylamin lớn hơn của anilin
C. Anilin phản ứng với dung dịch tạo kết tủa
D. Anilin không tan trong nhưng tan tốt trong dung dịch KOH.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ ẩm
B. Amin nào cũng có tính bazơ
C. Anilin có tính bazơ mạnh hơn
D. tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng.
Cho các phát biểu sau về anilin:
(a) Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
(b) Anilin là amin bậc I, có tính bazơ và làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
(c) Anilin chuyển sang màu nâu đen khi để lâu trong không khí vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(d) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm,...
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các chất: ancol propylic, ancol isopropylic, ancol anlylic, ancol isoamylic, đietylamin, anilin, etylphenylamin, isobutylamin. Tổng số các chất thuộc loại ancol bậc II; amin bậc II lần lượt là
A. 1; 3
B. 2; 2
C. 2; 1
D. 1; 2
Điều khẳng định nào sau sau đây đúng ?
A. Metan dễ phản ứng với brom khi có chiếu sáng hơn toluen
B. Toluen dễ phản ứng với ( đặc ) hơn benzen
C. Benzen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn anilin
D. Etilen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn vinyl clorua
Cho sơ đồ chuyển hoá:
X, Y lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X và chất hữu cơ Y với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl
B. Chất X tác dụng với dung dịch cho kết tủa màu nâu đỏ
C. Hai chất tan trong dung dịch T là và NaOH dư
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau
Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300
B. 450.
C. 400.
D. 250
Cho 13,65 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 22,630 gam
B. 22,275 gam
C. 22,775 gam.
D. 22,525 gam.
Cho 15 gam hỗn hợp anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 24,125 gam
B. 20,180 gam
C. 23,875 gamB. 20,180 gam
D. 22,925 gam
Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,550.
B. 3,475
C. 4,725.
D. 4,325.
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 4,4 gam kết tủa tribromanilin và dung dịch X. Để trung hòa X cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 0,4M. Giá trị của V là
A. 100
B. 40
C. 80
D. 20
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với V mL nước brom 2% (D = 1,2 g/mL), thu được 1,32 gam kết tủa trắng tribromanilin. Giá trị của V là
A. 96
B. 80
C. 48
D. 40.
Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1)
A.
B.
C.
D.
X là một amin bậc 3, điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 10,73gam
B. 14,38gam
C. 12,82gam.
D. 11,46gam
Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
A.
B.
C.
D.
Khi cho 7,67 gam môt amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 1
Hỗn hợp X gồm metylamin, propylamin, trimetylamin thu được 3,36 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là
A. 200 ml
B. 250 ml
C. 150 ml
D. 300 ml
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được = 2 : 1 . Hai amin có công thức phân tử là:
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở thu được a gam nước và V lít (đktc). Mối quan hệ giữa m, a, V là:
A. m = 17a/27 + 5V/42
B. m = 7a/27 + 5V/42
C. m = 17a/27 + V/42
D. m = 17a/27 + 5V/32
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai anken cần đủ 0,2775 mol thu được tổng khối lượng và bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,69
B. 3,25
C. 2,55
D. 2,97
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam , 12,6 gam và 69,44 lít khí (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm và , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau và một anken. Đốt cháy m gam hỗn hợp trên thu được 0,55 mol , 0,925 mol và V lít khí (đktc). Tính giá trị của V
A. 2,8
B. 4,48
C. 3,36
D. 5,60
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 15,12 lít (đ ktc) . Sản phẩm cháy cho lội chậm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy có 40 gam kết tủa xuất hiện và có 1120 ml khí (đ ktc) bay ra. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
X có CTPT . X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Giá trị của m là
A. 22,75.
B. 19,9.
C. 20,35
D. 21,20
Hợp chất hữu cơ X có công thức . Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,2
B. 13,4
C. 16,2
D. 17,4