Bài luyện tập số 3

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH

C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH

Câu 2:

Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 3:

Khi đun nóng hỗn hợp glyxin và alanin thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4:

Số đipeptit có thể hình thành từ glyxin và alanin là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5:

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ glyxin, alamin và phenylalamin là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?

A. 3

B. 9

C. 4

D. 6

Câu 7:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn thu được sản phẩm gồm ala và gly?

A. 5

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 8:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:

A. dung dịch HCl

B. Cu(OH)2, OH-

C. dung dịch NaCl

D. Dung dịch NaOH

Câu 9:

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

A. 2

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit

C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazo nhưng bền trong môi trường axit

D. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit

Câu 11:

Trong tất cả các cơ thể động vật, thực vật đều có:

A. Lipit

B. Protein

C. glucozo

D. Sacarozo

Câu 12:

Trong hemoglobin của máu có nguyên tố

A. Đồng

B. Sắt

C. Kẽm

D. Chì

Câu 13:

Dung dịch lòng trắng trứng gọi là dung dịch:

A. Cazein

B. anbumin

C. hemoglobin

D. insulin

Câu 14:

Protein trong lòng hắng trứng có chứa nguyên tố:

A. Lưu huỳnh

B. Silic

C. sắt

D. Brom

Câu 15:

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các protein đon giản nhờ xúc tác thích hợp là

A. a- amino axit

B. b - amino axit

C. axit cacboxylic

D. este

Câu 16:

NAP nào sau đây không đúng?

A. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng và đông tụ

B. Phân tử các protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên

C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng

D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng

Câu 17:

Sản phẩm cuối cùng của sự oxi hoá amino axit trong cơ thể sống là khí cacbonic nước và:

A. nitơ tự do

B. Amoniac

C. Muối amoni

D. Ure

Câu 18:

Trong cơ thể ngưòi: amoniac„(sinh ra từ sự oxi hoá chậm amino axit) được chuyển thành

A. Nitơ tự do

B. Muối amoni

C. Ure

D. Amoni nitrat

Câu 19:

Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?

A. alanin

B. protein

C. xenlulozo

D. glucozo

Câu 20:

Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, N2 và hơi H2O. Hỏi X có thể là chất nào sau đây

A. Tinh bột

B. Xenlulozơ

C. Chất béo

D. Protein

Câu 21:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ

C. Protein

D. Tinh bột

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím

B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng

C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím

D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng

Câu 23:

Khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH nóng, dư được sản phẩm nào sau đây?

A. H2N(CH2)5COOH

B. H2N(CH2)6COONa

C. H2N(CH2)5COONa

D. H2N(CH2)6COOH

Câu 24:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo glucozơ. Chất đó là

A. protein

B. tinh bột

C. saccarozơ

D. xenlulozơ

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit

C. Thủy phân hoàn toàn protein chi thu được các a - amino axit

D. Liên kết của nhóm –CO- với nhóm -NH - giữa hai đơn vị a - amino axit được gọi là liên kết peptit

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit

D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit

C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước

D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai

Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly- Ala nhưng không có Val-Gly. Ammo axit đầu N và ammo axit đầu C của peptit X lần lượt là

A. Ala và Gly

B. Ala và Val

C. Gly và Gly

D. Gly và Val

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hờ X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân từ X là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 30:

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 31:

Thuỳ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val

B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala

D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val

Câu 32:

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33:

Thủy phân không hoàn toàn tetrepeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Val-Phe

B. Val-Phe-Gly-Ala

C. Ala-Val-Phe-Gly

D. Gly-Ala-Phe-Val

Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val

B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly

C. Gly-Ala-Val-Val-Phe

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly

Câu 36:

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu peptit khác nhau?

A. 6

B. 7

C. 3

D. 4

Câu 37:

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozo, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 38:

Cho 3 - 4 ml chất lỏng X tinh khiết vào ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện 2 lớp chất lỏng phân cách. Cho 4ml dung dịch HC1 vào và lắc mạnh lại thu được dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vài giọt dung dịch NaOH vào lại thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Vậy X là:

A. Anilin

B. phenol lỏng

C. lòng trắng trứng

D. hồ tinh bột