Bài luyện tập số 4

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho glixerin tác dụng với hỗn hợp 3 axit béo gồm C17H35COOH, C17H31COOH và C17H33COOH thì tạo được tối đa bao nhiêu loại chất béo?

A. 12

B. 16

C. 18

D. 20

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit (X, thu được glixerol và hỗn hợp ba axit béo: axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Số lượng đồng phân của X là

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 3:

Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste có chứa hai gốc axit khác nhau?

A. 1

B. 4

C. 2

D. 6

Câu 4:

Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

A. 9

B. 4

C. 6

D. 2

Câu 5:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste được tạo ra tối đa là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 6:

Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 7:

Hợp chất C3H6O2 có mấy đồng phân tham gia phản ứng tráng gương?

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8:

Số đồng phân este của C6H12O2 (sản phẩm thủy phân trong dung dịch NaOH cho phản ứng tráng gương) là?

A. 5

B. 6

C. 8

D. 7

Câu 9:

Số đồng phân este đa chức có công thức phân tử C5H8O4 là?

A. 6

B. 5

C. 9

D. 13

Câu 10:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 11:

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4

B. 5

C. 8

D. 9

Câu 12:

Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH

A. 4

B. 5

C. 8

D. 6

Câu 13:

Tổng số chất hữu co mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 14:

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4

B. 5

C. 8

D. 9

Câu 15:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 5

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 16:

Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X (không kể đồng phân hình học)

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 17:

Công thức phân tử của este E là C6H12O2. Khi xà phòng hóa E với dung dịch NaOH ta được ancol X không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 19:

X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C=C) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 20:

Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc thì số phương trình hoá học xảy ra là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6