Bài luyện tập số 4

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?

A. 11

B. 12

C. 10

D. 9

Câu 2:

Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 3:

Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

A. 4

B. 6

C. 3

D. 2

Câu 4:

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2O3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5:

Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Ca2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.

(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC

(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.

(6) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

(7) Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

(8) Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

(9) Nhôm là kim loại lưỡng tính.

Tổng số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 7:

Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải:

(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.

(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.

(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.

(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.

Cách làm đúng là:

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 1 và 4

D. 2 và 4

Câu 8:

Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai:

1. 2Al + 3MgSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Mg

2. 2Al + 6HNO3 đặc nguội ® Al(NO3)3 + 3NO2 +3H2O

3. 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O ® 8NaAlO2 + 3NH3

4. 2Al + 2NaOH ® 2NaAlO2 +3 H2

5. 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 ® Ca(AlO2)2 + 3H2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 9:

Cho các chất sau:

- Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2, MgCl2, NaHSO4.

- Chất rắn: FexOy (t0), CuO, Cr2O3.

Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?

A. 9

B. 11

C. 10

D. 12

Câu 10:

Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, t0), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 11:

Cho bột Al từ từ đến dư vào các dung dịch riêng rẽ chứa các chất HCl, FeCl3, CuSO4; Ba(OH)2. Số lượng các phản ứng xảy ra là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12:

Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:

1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 1, 3

D. 1, 2, 3

Câu 13:

c chính xác?

(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;

(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).

(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).

(4) Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.

(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng đế hàn gắn đường ray.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14:

Cho các nhận định sau:

(a) Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 hoặc AlCl3.

(b) Al khử được Cu2+ trong dung dịch.

(c) Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.

(d) Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.

(e) Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(f) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

(g) Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

(h) Nhôm là kim loại lưỡng tính.

Số nhận định đúng

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15:

Cho các quá trình sau:

1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al(SO4)3.

3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.

6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.

Số quá trình không thu được kết tủa là

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 16:

Có các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.

(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2.

(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

A. 4

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 18:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là:

A. 4

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 19:

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 20:

c (tỉ lệ mol 1:2:1)

(3) Na2O; Al (tỉ lệ mol 1:1)

(4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1:1)

Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là:

A. 0

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 21:

Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;

(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;

(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Tổng số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 22:

Trong các chất: HCl, NaHSO4, NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dung dịch Na[Al(OH)4](NaAlO2) có thể thu được Al(OH)3 là:

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(4) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng. Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

(3) Kim loại Mg tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường.

(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ờ nhiệt độ thường.

(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

(6) Dùng CO2 để dập tắt các đám cháy Mg hoặc Al.

Tổng số các phát biểu đúng là?

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 25:

Trong các phát biểu sau:

(1) K, Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

(2) Kim loại Mg được ứng dụng nhiều chất trong số các kim loại kiềm thổ.

(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

(5) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 26:

Cho các phản ứng sau:

1. Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

2. Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

3. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

3. Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

5. Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

6. Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.

7. Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.

Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 27:

Trong số các chất sau: dd Na2CO3, dd Ca(OH)2, dd NaCl, dd H2SO4, dd Na3PO4. Số chất có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 28:

Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; NaHCO3 và BaCl2, Al2O3 và Ba. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.

d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

(e) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(f) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(g) Cho thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.

(h) Cho thanh Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 30:

Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6