Bài luyện tập số 4
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chọn phát biểu đúng:
A. CrO vừa có tính khử vừa có tính lưỡng tính
B. Cr(OH)2 vừa có tính khử vừa có tính bazơ
C. CrCl2 có tính khử mạnh và có tính oxi hóa mạnh
D. A, B đúng
Nhận xét không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa
B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính
C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; Cr(OH)4- có tính bazơ
D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân
Cho Br2 vào dung dịch Cr2O3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa
A. CrBr3
B. Na[Cr(OH)4]
C. Na2CrO4
D. Na2Cr2O7
Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là
A. Cr2O3
B. CrO
C. Cr2O
D. Cr
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất D có màu da cam. Chất D bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất D oxi hóa HCl thành khí E. Chọn phát biểu sai
A. A là Cr2O3
B. B là Na2CrO4
C. D là Na2Cr2O7
D. E là khí H2
RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn tại trong dung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO42− có màu vàng. RxOy là
A. SO3
B. CrO3
C. Cr2O3
D. Mn2O7
Axit nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. HNO3
B. H2SO4
C. HCl
D. H2CrO4
Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:
2CrO42− + 2H+ Cr2O72− + H2O
Hãy chọn phát biểu đúng
A. dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ
B. ion CrO42− bền trong môi trường axit
C. ion Cr2O72− bền trong môi trường bazơ
D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là:
A. màu da cam và màu vàng chanh
B. Màu vàng chanh và màu da cam
C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh
D. Màu vàng chanh và màu nâu đỏ
Cho cân bằng: Cr2O72− + H2O 2CrO42− + 2H+
Khi cho BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì:
A. không có dấu vết gì
B. Có khí bay ra
C. có kết tủa màu vàng
D. Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra
Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 →
A. 20
B. 22
C. 24
D. 26
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho dãy biến đổi sau:
X, Y, X, T là
A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7
B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4
C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4
D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7
Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là
A. KCrO2,; K2CrO4,; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
B. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4
D. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3
Cho sơ đồ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3
B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3
C. K[Cr(OH)4], K2Cr2O7, Cr2(SO4)3
D. K[Cr(OH)4], K2CrO4, CrSO4
Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B
B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim
C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B
D. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B
Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm?
A. FeO, NO
B. Fe2O3, NO2 và O2
C. FeO, NO2 và O2
D. FeO, NO và O2
Muốt sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là
A. FeCl3
B. FeCl2
C. FeSO4
D. (NH4)SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr
B. Fe, Al, Ag
C. Fe, Al, Cu
D. Fe, Zn, Cr
Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là:
Hòa tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3, AgNO3
Thành phần nào của cơ thể người chứa nhiều Fe nhất?
A. Tóc
B. Xương
C. Máu
D. Da
Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Cho 1 mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3 mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hóa nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử. Dung dịch A chứa?
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)3 và HNO3
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)2
Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A, rắn B và khí C. Dung dịch A chứa:
A. FeSO4 và H2SO4
B. FeSO4 và Fe2(SO4)3
C. FeSO4
D. Fe2(SO4)3
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4
B. MgSO4
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3
D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4