Bài tập Amin, Amino axit, Protein có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho dung dịch các chất sau : C6H5NH2 (X1) ; CH3NH2 (X2) ; NH2CH2COOH (X3) ; HOOCCH2CH2(NH2)COOH (X4) ; NH2(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm quì tím hóa xanh là :

A. X3, X4                        

B. X2 , X5                 

C. X2 ; X4                     

D. X1 ; X5

Câu 2:

Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH :

A. 4                                    

B. 5                          

C. 3                           

D. 2

Câu 3:

Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

A. H2NRCOOH        

B. H2NR(COOH)2    

C. (H2N)2RCOOH

D. (H2N)2R(COOH)2

Câu 4:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

A. 1                                  

B. 4                    

C. 2                              

D. 3

Câu 5:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

A. (4), (2), (5), (1), (3).

B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (1), (5), (2), (3)

D. (4), (2), (3), (1), (5).

Câu 6:

Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 4,725                            

B. 3,475                    

C. 2,550                        

D. 4,325

Câu 7:

Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là

A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Câu 8:

Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? 

A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.

B. Do nhóm -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen.

 

C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.

 

D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.

Câu 9:

Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 10:

Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và không làm mất màu dung dịch Br2 có công thức cấu tạo là

A. CH2=CHCOONH4

B. HCOONH3CH2CH3

C. CH3CH2CH2-NO2

D. H2NCH2CH2COOH

Câu 11:

Đốt cháy hết 4,5 gam đimetylamin thu được sản phẩm gồm N2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a bằng

A. 0,20

B. 0,30

C. 0,10

D. 0,15

Câu 12:

Trong phân tử Gly−Ala−Val –Phe , aminoaxit đầu N là

A. Phe                               

B. Ala                        

C. Val                        

D. Gly

Câu 13:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A. C3H9N.                        

B. C3H7N.                    

C. C2H7N.                    

D. C4H9N.

Câu 14:

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

A. 1

B. 0

C. 3

D. 2

Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là :

A. Gly –Ala- Gly- Gly- Val

B. Ala- Gly-Gly-Val-Gly

C. Gly-Gly- Val- Gly-Ala      

D. Gly- Gly-Ala-Gly-Val

Câu 16:

So sánh tính bazo của (C2H5)2NH(a), C6H5NH2(b), C6H5NHCH3(c), C2H5NH2(d)

A. .a < d < c< b          

B. b < c < d < a           

C. c < b < a < d          

D. d < a<b <c

Câu 17:

Cho các phát biểu sau đây :

  1. Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa
  2. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi
  3. Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon
  4. ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn tan ít trong nước
  5. dd Glucozo và dd sacarozo đều có phản ứng tráng bạc
  6. phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Số phát biểu đúng là 

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 18:

Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là

A. 6

B. 3

C. 9

D. 12

Câu 19:

Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng?

A. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < C6H5NH2   

B. (CH3)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2

C. C6H5NH2 < NH3< CH3NH2 < (CH3)2NH 

D. CH3NH2 < (CH3)2NH < NH3 < C6H5NH2

Câu 20:

Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C6H14O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 8

B. 4

C. 2

D. 3