Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với khối lượng nào sau đây?
A. 2,9 gam.
B. 7,6 gam.
C. 3,4 gam.
D. 1,4 gam.
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và một amino axit có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12,90 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 8,52 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 4,656.
B. 7,922.
C. 6,984.
D. 5,328.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đi peptit mạch hở. Nếu dun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 gam H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quì tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất X là :
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24)g hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72g hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với :
A. 82,6
B. 83,2
C. 82,1
D. 83,5
Hỗn hợp X gồm một a-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lit dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lit CO2 (dktc). Đốt 0,01a mol dipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lit O2 (dktc). Giá trị của V là :
A. 2,5760
B. 2,7783
C. 2,2491
D. 2,3520
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2 chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m là :
A. 10 và 27,75
B. 9 và 33,75
C. 10 và 33,75
D. 9 và 27,75
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít khí O2 (đktc) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ( CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất dưới đây ?
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 35,0.
Hỗn hợp M gồn một peptit X và nột peptit Y ( mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm – CO – NH – trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nx: ny = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. M có giá trị là
A. 110,28
B. 104,28
C. 109,5
D. 116,28
Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3và C3H10N2O4 đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Yvà 1,232 lít khí X duy nhất ở đktc, làm xanh quỳ ẩm. Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 31,15%
B. 22,20%
C. 24,63%
D. 19,43%
Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y ( C4H14O2N2) đều mạch hở. Cho m gam E trong phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M , đun nóng, thu được 2,24 lít khí Z (đktc) và dung dịch chứa 3 muối. Đốt cháy Z bằng oxi rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì khối lượng dung dịch tăng 4,5 gam và thoát 0,15 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 64,9
B. 63,4
C. 58,4
D. 61,2
Hỗn hợp khí E gồm một amin bận III no, đơn chức, mạch ở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 1,12 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là:
A. 26,67%
B. 44,03%
C. 46,12%
D. 34,36%
X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CnHmO6Nt ( X, Y đều được tạo bởi các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Để phản ứng vừa đủ với 32,76 gam hỗn hợp E ( thành phần gồm X và Y) cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E, toàn bộ sản phẩm cháy ( gồm CO2, H2O, và N2) được dẫn vào nước vôi trong dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 123,00 gam kết tủa; và khối lượng dung dịch thay đổi a gam so với trước phản ứng. Sự thay đổi của a là
A. giảm 94,56
B. tăng 49,44
C. giảm 49,44
D. tăng 94,56
Hỗn hợp E gồm peptit X, peptit Y đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 6:5 và este Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Đốt cháy hoàn toàn 49,565 gam E thì thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 48,765 gam. Mặt khác 49,565 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 14,72 gam ancol T và 55,255 gam muối của glyxin và valin. Khối lượng phân tử của Y là:
A. 273 đvC.
B. 231 đvC.
C. 387 đvC.
D. 315 đvC.
X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp (MX<MY). Z, T là hai ankin có MT = MZ + 28. Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T; X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 5:2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 30,44
B. 25,70
C. 31,00
D. 21,42
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2N được tạo bơi α- amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần chất rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 14,87%
B. 56,86%
C. 24,54%
D. 37,23%
Thủy phân hoàn toàn 0,27 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 49,47 gam muối của glyxin, 53,28 gam muối của Alanin và 20,85 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 139,5 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 78
B. 72
C. 63
D. 96
Ba pepttit X, Y, Z ( MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hòa toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:
A. 19,61%
B. 23,47%
C. 14,70%
D. 10,84%
Hỗn hợp E gồm peptit X và Y (tỉ lệ mol nx:ny = 1:3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99 mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có 2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng X có trong hh E gần có giá trị là:
A. 29%
B. 14%
C. 19%
D. 24%