Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợpE gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2 , H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

A. 36,92.    

B. 24,24.     

C. 33,56.    

D. 16,78.

Câu 2:

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?

A. Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.

B. Giá trị của a là 71,8.

C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.

D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.

Câu 3:

Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gl; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gyam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là

A. 2,550.    

B. 1,425.     

C. 3,136.     

D. 2,245.

Câu 4:

X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 172,8 gam.      

B. 176,4 gam.       

C. 171,8 gam.       

D. 173,2 gam.

Câu 5:

Hỗn hợp E gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X và Y. X là một peptit được cấu tạo từ gly và ala. Y là một este được tạo từ axit cacboxylic no đơn chức và metanol. Đốt cháy hoàn toàn m g E cần vừa đủ 15,68 lít O2 đktc. Nếu thủy phân hoàn toàm m g E trong NaOH vừa đủ thu được 24,2 g hỗn hợp muối trong đó có muối của glyxin có số mol lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này cần 20 g O2 thu được H2O, Na2CO3, N2, và 18,7 g CO2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng là

A. 0,89       

B. 1,77       

C. 2,67        

D. 3,55

Câu 6:

Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X ( x mol) và Y ( y mol), đều tạo bởi glyxin và analin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 340,8.    

B. 399,4.     

C. 409,2.     

D. 396,6.

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm Glyxin, Alanin và axit Glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là

A. 6,4.        

B. 5,6.        

C. 7,2.         

D. 4,8

Câu 8:

X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 18,29 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 1,15 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa hai muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 17,808 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O, N2 và 0,125 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:

A. 56,86%.

B. 27,14%.

C. 33,24%.

D. 38,80%.

Câu 9:

Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X ( C4H8O3N2), peptit Y ( C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 14,21 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, analin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 18,48 gam O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,11 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A. 9,0%.     

B. 5,0%.     

C. 14,0%.    

D. 6,0%.

Câu 10:

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết (∏) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1: 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 71%.      

B. 70%.      

C. 29%.       

D. 30%

Câu 11:

 Nếu cho 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được sản phẩm gồm ancol etylic, a mol muối của glyxin và Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử C4H9NO2.b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam X bằng lượng Oxi vừa đủ thu được khí N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 1,33       

B. 2,60        

C. 0,76        

D. 6,10

Câu 12:

Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 45.                         

B. 42.                     

C. 35.                    

D. 39.

Câu 13:

Hỗn hợp E gồm amin no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp hai khí CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên tác dụng vừa đủ 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Giá trị m là 3,13.

B. Phân tử khối của Y là 75.

C. Phần trăm khối lượng Y trong E là 56,87%.

D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 31,11%.

Câu 14:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

A. 16,78.    

B. 22,64.     

C. 20,17.     

D. 25,08.

Câu 15:

Cho m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn M, thu được 60g Gly ; 80,1g Ala ; 117g Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và tổng là 6. Giá trị của m là :

A. 176,5                     

B. 257,1                 

C. 226,5                 

D. 255,4