Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng - P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly−Ala−Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng. Gía trị của m là
A. 24,00
B. 18,00
C. 20,00
D. 22,00
X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H2N)xCnHm(COOH)y. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6
B. 9
C. 7
D. 8
Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala−Gly−Lys, Ala−Gly, Lys− Lys− Ala− Gly− Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21, 302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm 3 muối. Giá trị của m gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 68,00.
B. 69,00.
C. 70,00.
D. 72,00.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,2.
B. 12,3.
C. 14,1.
D. 14,4.
Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt chát hoàn toàn 12,95 g hỗn hợp cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2 ; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở dktc. Tính V
A. 45,92 lít
B. 30,52 lít
C. 42,00 lít
D. 32,48 lít
Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT là C3H9O3N tác dụng với dd HCl hay NaOH đều sinh ra khí. Cho 2,14 g chất X tác dụng vừa đủ với dd NaOH sinh ra m g muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 2,12g
B. 1,68g
C. 1,36g
D. 1,64g
Thủy phân hoàn toàn 72 g peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dd X chứa 38,375 g muối clorua của Valin và 83,625 g muối clorua của Glyxin. X thuộc loại
A. đipeptit
B. pentapeptit
C. tetrapeptit
D. tripeptit
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vòa dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,65.
B. 0,55.
C. 0,50
D. 0,70.
Amin X có chứa vòng benzen. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, clo chiếm 24,74% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2 thu được 19,8 gam CO2 và 0,8 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là
A. 0,70
B. 0,75
C. 0,80.
D. 0,65.
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là
A. C3H7NH2, C4H9NH2
B. C2H5NH2, C3H7NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. CH3NH2, C2H5NH2.
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 33,91 gam.
B. 33,48 gam.
C. 32,75 gam.
D. 27,64 gam.
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 10,20.
C. 14,80.
D. 12,30.
Cho hỗn hợp 2 aminno axit no chứa một chức –COOH và một chức –NH2 tác dụng với 110ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,2.
B. 24,0.
C. 28,0.
D. 30,2.