Bài tập Amin, Amino Axit, Protein có giải chi tiết (mức độ vận dụng - P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, đơn chức X người ta thu được 12,6 gam nước, 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2( đktc). X có công thức phân tử là

A. C5H13N                        

B. C4H11N                    

C. C2H7N                     

D. C3H9N

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 g X với dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa 8,19 g muối. Nếu đốt cháy 4,63 g X cần dùng 4,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2 ) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào

A. 34

B. 28

C. 32 

D. 30

Câu 3:

Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2 thu được V lít N2 đktc. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là

A. 4,48       

B. 3,36       

C. 2,24        

D. 1,12

Câu 4:

Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:

A. 0,275.    

B. 0,175.     

C. 0,25.       

D. 0,20.

Câu 5:

Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối của Y là

A. 75.         

B. 103.        

C. 89. 

D. 117.

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia aphản ứng. Giá trị của a là

A. 0,06.                      

B. 0,07 .

C. 0,08.                 

D. 0,09.

Câu 7:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H10O4N2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a gam một muối cacboxylat và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí đều có chứa nitơ và đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của a là

A. 16,0       

B. 15,8.       

C. 16,4.       

D. 16,2.

Câu 8:

Hỗn hợp E gồm a mol peptit T (X-Ala-Ala), b mol amino axit X, c (mol) amin Y (X là anino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH,Y là amin no, đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon với X). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 51,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng hoàn toàn thu được 74,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 46,2.      

B. 42,5.       

C. 45,7.       

D. 40,8.

Câu 9:

Cho 6,75 gam aminX đơn chức bậc 1 phản ứng với lượng dư dung dịch HCl thu được 12,225 gam muối. Công thức của X là

A. C3H7NH2                 

B. CH3CH2NH2         

C. CH3NH2              

D. CH3NHCH3

Câu 10:

Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2Na. Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có CTPT : C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X và Y là

A. X là CH3-COOH3NCH3 và Y là CH2=CH-COONH4

B. X là CH3CH(NH2) COOH và Y là CH2=CH-COONH4

C. X là H2NCH2-COOCH3 và Y là CH3CH2 -COONH4

D. X là H2NCH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2 % về khối lượng ) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 13,1                      

B. 16                      

C. 13,8                  

D. 12,0

Câu 12:

Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

A. 8,725.                    

B. 7,750.               

C. 8,125.                

D. 8,250.

Câu 13:

Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?

A. T là H2N-CH2-COOH và E là CH3OH

B. Trong phân tử X có một nhóm chức este.

C. Y là H2N-CH2-CONH-CH2-COOH và Z là HCOONa.

D. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.

Câu 14:

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,825     

B. 2,550      

C. 3,425      

D. 4,725

Câu 15:

Hỗn hợp E gồm các muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai

A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH

B. Chất Q là H2NCH2COOH

C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2 

D. Chất X là (NH4)2CO3

Câu 16:

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 53,95                     

B. 22,60               

C. 44,95                 

D. 22,36

Câu 17:

Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5.

B. 3. 

C. 4.  

D. 2.

Câu 18:

Cho 4,35 gam amin đơn chức tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,175 gam muối dạng RNH3Cl. Số công thức cấu tạo phù hợp của amin trên là

A. 3                           

B. 6                       

C. 17                     

D. 8

Câu 19:

Hỗn hợp M gồm Gly- Glu, Gly – Glu-Lys và Gly- Glu – Lys- Lys trong đó oxi chiếm 27,74% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 56.                         

B. 55.                    

C. 54.                    

D. 53.

Câu 20:

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Thành phần % về khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

A. 21,05%.

B. 10,70%.

C. 13,04%.

D. 16,05%.