Bài tập Cacbohidrat có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Có các chất sau : 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo :
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,4
D. 3,4
Cacbohidrat X có đặc điểm:
- Bị thủy phân trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ
Cacbohidrat X là ?
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Tinh bột
Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
A. Na.
B. Cu(OH)2/OH–.
C. nước brom.
D. AgNO3/NH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là:
A. 0,20M
B. 0,10M
C. 0,02M
D. 0,01M
X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
A. saccarozơ
B. chất béo.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
A. 2), (3), (4) và (5).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (1,), (2), (3) và (4).
D. (3), (4), (5) và (6).
Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là
A. H2.
B. [Ag(NH3)2]OH.
C. Dung dịch Br2.
D. Cu(OH)2.
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ -> X -> Y -> CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CHO và CH3CH2OH.
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2
B. dung dịch brom.
C. Na
D. [Ag(NH3)2] NO3
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,80 gam.
B. 2,25 gam
C. 1,82 gam
D. 1,44 gam
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ,a fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho sơ đồ phản ứng:
xenlulozoXY
Công thức của T là:
A. CH3COOH
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOH
D. C2H5COOCH3
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột → X → Y→ axit axetic. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Glucose và andehit axietic
B. ancol etylic và andehit axetic
C. Glucose và ancol etylic
D. glucose và etyl axetat
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. amilopectin.
Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 ( đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 21,6
C. 5,4
D. 10,8
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức mà xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Chất nào sau đây có nhiều trong bông nõn?
A. Saccarozo.
B. Xenlulozo.
C. Tinh bột.
D. Glucozo
Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozo và dung dịch fructozo là
A. CuO.
B. Cu(OH)2.
C. AgNO3/NH3 (hay [Ag(NO3)2]OH).
D. nước Br2.