Bài tập Cacbohidrat có lời giải chi tiết (mức độ nhận biết - P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thuốc thử nhận biết tinh bột là

A. phenolphtalein

B. dung dịch iot

C. dung dịch brom

D. quỳ tím

Câu 2:

Dung dịch chứa chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Lipit

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 3:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân :

A. Glucozo

B. Triolein

C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 4:

Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là :

A. Mantozo

B. Saccarozo

C. Glucozo

D. Tinh bột

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng :

A. Saccarozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. Hidro hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni, t0) thu được sorbitol

C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong dung dịch H2SO4 đun nóng thu được fructozo

D. Tinh bột hòa tan tốt trong nước và etanol

Câu 6:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

A. tinh bột.

B. glucozo.

C. saccarozo.

D. xenlulozo.

Câu 7:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

A. tráng bạc.

B. cộng H2 ( Ni, t0).

C. thủy phân.

D. với Cu(OH)2.

Câu 8:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. nâu đỏ.

B. hồng.

C. vàng.

D. xanh tím.

Câu 9:

Tơ được sản xuất từ xenlulozo là

A. Tơ nilon 6-6.

B. tơ visco.

C. tơ tằm.

D. tơ capron.

Câu 10:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?

A. Fructozo.

B. Glucozo.

C. Amilopectin.

D. Saccarozo.

Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 A B C2H5OH. Các chất A, B là

A. tình bột, glucozo.

B. tinh bột, saccarozo.

C. glucozo, xenlulozo.

D. tinh bột, xenlulozo.

Câu 12:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là

A. 10.

B. 6.

C. 22.

D. 12.

Câu 13:

Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số các tính chất của saccarozo là

A. 3.

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 14:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Xenlulozo.

B. Fructozo.

C. Glucozo.

D. Saccarozo.

Câu 15:

Glucozo và fructozo đều

A. thuộc loại đisaccarit.

B. có phản ứng tráng bạc.

C. có công thức phân tử C6H10O5.

D. có nhóm –CH=O trong phân tử.

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Xenlulozo có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau.

B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh.

C. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

Câu 17:

Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam?

A. chất béo

B. lòng trắng trứng

C. glucozo

D. etyl axetat

Câu 18:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Fructozo.

B. Saccarozo.

C. Amilopectin.

D. Glucozo.

Câu 19:

Chất không có phản ứng thủy phân là

A. etyl axetat

B. glucozo

C. Gly - Ala

D. Saccarozo

Câu 20:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho

A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Fructozơ

D. Tinh bột