Bài tập cacbonhidrat có giải chi tiết ( mức độ thông hiểu p2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

glucose->X->Y->TCH3COOHC6H12O4

Nhận xét nào về các chất X, Y, T trong sơ đồ trên là đúng :

A. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn của X

 

 B. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2

C. Chất X không tan trong nước

D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Câu 2:

Cho các nhận xét sau:

(1)   Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

(2)   Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.

(3)   Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.

(4)   Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

(5)   Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

(6)   Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

(7)   Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Số nhận xét đúng là:

A. 4

B. 7

C. 5

D. 6

Câu 3:

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

A. Nước vôi trong.

B. Giấm.

C. Giấy đo pH.

D. dung dịch AgNO3.

Câu 4:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được

A. 360 gam.

B. 250 gam.

C. 270 gam.

D. 300 gam.

Câu 5:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là

A. 18,0.

B. 22,5.

C. 27,0.

D. 13,5.

Câu 6:

Cho dãy các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancil etylic, natri axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 7:

Cho các chất sau: Fructozo, Glucozo, Etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 8:

Trong số các chất sau: tinh bột, xenlulozo, saccarozo, tripeptit, glucozo, tructozo. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(1)   Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có phản ứng thủy phân.

(2)   Glucozo, saccarozo đều hòa tan được Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc.

(3)   Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.

(4)   Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozo.

(5)   Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.

Số phát biểu đúng

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozo được gọi là đường nho.

B. Polime tan tốt trong nước.

C. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.

D. Triolein là chất béo no.

Câu 11:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu tiếp được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30

B. 55

C. 25

D. 40

Câu 12:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 8,1.

B. 4,5.

C. 18,0.

D. 9,0.

Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozo, amilozo, xenlulozo thu được (m+1,8) gam hỗn hợp Y gồm glucozo và fructozo. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là

A. 20,7.

B. 18,0.

C. 22,5.

D. 18,9.

Câu 14:

Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là

A. 0,2 M

B. 0,01M

C. 0,02M

D. 0,1M

Câu 15:

Có các phát biểu sau:

(1)   Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(2)   Các sản phẩm thủy phân xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(3)   Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2.

(4)   Công thức phân tử tổng quát của cacbohiđrat là Cn(H2O)m.

(5)   Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(6)   Phân tử saccarozơ được tạo bởi gốc β-glucozơ và α-fructozơ.

Số phát biểu đúng

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5