Bài tập cacbonhidrat có giải chi tiết ( mức độ vận dụng P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 4,5.

B. 9,0.

C. 18,0.

D. 8,1.

Câu 2:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là

A. 1,439 lít.

B. 14,39 lít.

C. 24,39 lít.

D. 15 lít.

Câu 3:

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là

A. 48,6

B. 32,4

C. 64,8

D. 16,2

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là

A. 43,20.

B. 21,60.

C. 46,07.

D. 24,47. 

Câu 5:

Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là :

A. 8,4

B. 33,6

C. 16,8

D. 50,4

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ, mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

A. 260,04.

B. 287,62.

C. 330,96.

D. 220,64.

Câu 7:

Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 144

B. 72

C. 54

D. 96

Câu 8:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lítancol etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

A. 6,0 kg.

B. 4,5 kg.

C. 5,4 kg.

D. 5,0 kg.

Câu 9:

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là

A. 12.

B. 13.

C. 14.

D. 15.

Câu 10:

Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là

A. 87,50 %.

B. 69,27 %.

C. 62,50 %.

D. 75,00 %.

Câu 11:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là

A. 42 kg.

B. 21 kg.

C. 30 kg.

D. 10 kg.

Câu 12:

Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic 230, biết hiệu suất của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là

A. 30,375 lít

B. 37,5 lít.

C. 40,5 lít

D. 24,3 lít.

Câu 13:

Hóa chất dùng để phân biệt hai dung dịch glucozo và fructozo là

A. AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2

C. Na

D. dung dịch brom

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomilat, saccaroz ơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu

A. tăng 24,44 gam

B. tăng 15,56 gam

C. giảm 15,56 gam

D. Giảm 40,0 gam

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,20

B. 5,25

C. 3,60

D. 3,15