Bài tập chất béo nâng cao

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.

B. Giá trị của m là 10,632. 

C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein. 

D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đâu đúng?

A. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon. 

B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.

C. Giá trị của m là 26,46. 

D. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein

Câu 3:

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một loại nhóm chức).

Thủy phân hoàn toàn 2,76 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được ancol T và ba muối của ba axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z (X, Y no, là đồng đẳng kế tiếp và Z chứa một liên kết đôi C=C).

Đốt cháy toàn bộ T bằng khí O2, thu được 806,4 mL khí CO2 (đktc) và 0,864 gam H2O.

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phân tử E có 14 nguyên tử hiđro

B. Thủy phân chất béo thu được T. 

C. X có phản ứng tráng bạc. 

D. E có ba đồng phân cấu tạo. 

Câu 4:

E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 24,75

B. 8,25

C. 9,90

D. 49,50

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 4,032 lít H2 (đktc), thu được 77,58 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,30 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

A. 73,98 

B. 86,10 

C. 85,74 

D. 84,42 

Câu 6:

Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là 

A. 139,1 gam

B. 138,3 gam

C. 140,3 gam

D. 112,7 gam

Câu 7:

Đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 3,584 lít khí H2 (đktc), thu được 20,8 gam este Y. Thủy phân m1 gam X trong dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m2

A. 32,48

B. 22,72

C. 25,12

D. 30,08

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O ( b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 ( đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 57,2

B. 42,6

C. 52,6

D. 53,2

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol và 2 axit cacboxylic đơn chức, thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a . Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 36,9 gam Y . Nếu đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối khan? 

A. 81 gam

B. 36,6 gam

C. 16,2 gam

D. 40,5 gam

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn a mol triaxylglixerol T, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn một lượng T bằng 0,12 gam khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được 25,86 gam chất béo G. Đun nóng toàn bộ G với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ hình vẽ:

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 30,66

B. 27,90

C. 26,70

D. 29,46

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là 

A. 97,20. 

B. 97,80. 

C. 91,20. 

D. 104,40.

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết b – c = 5a. Khi hidro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là

A. 36,48

B. 35,36

C. 35,84

D. 36,24

Câu 13:

X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A.

B.

C.

D.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hidro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 147,7 gam

B. 146,8 gam

C. 153,7 gam

D. 143,5 gam

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 53,424 lít khí O2, thu được 37,856 lít khí CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 39,45 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Các thể tích khí ở đktc. Giá trị của m là 

A. 43,05

B. 28,7

C. 41,91

D. 28,58

Câu 16:

Chia hỗn hợp gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được 23,1 gam CO2 và 9,18 gam H2O. Trung hoà hoàn toàn phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol NaOH. Phần ba tác dụng với tối đa b mol Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 2 : 3

B. 1 : 3

C. 2 : 1

D. 1 : 2

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 150

B. 145

C. 160

D. 155

Câu 18:

Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 26,32 gam hỗn chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để thủy tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là

A. 2,50

B. 2,36

C. 3,34

D. 2,86

Câu 19:

Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-6O6) thành hai phần bằng nhau.

Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được CO2 và 36,36 gam H2O.

Hiđro hóa hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 4,256 lít khí H2 (đktc), thu được 40,62 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol và m gam hỗn hợp gồm hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82.

Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

A. 35,06

B. 33,40

C. 42,58

D. 40,92

Câu 20:

Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-4O6) thành 3 phần bằng nhau.

Hiđro hóa hoàn toàn phần một cần vừa đủ 2,24 lít khí H2 (đktc), thu được 40,94 gam hai chất hữu cơ.

Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được CO2 và 39,78 gam H2O.

Thủy phân hoàn toàn phần ba bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol no, đa chức và m gam hỗn hợp gồm hai muối.

Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

A. 42,76

B. 38,06

C. 31,64

D. 36,34

Câu 21:

Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 13,36 gam E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 ( ). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 72

B. 75

C. 71

D. 73

Câu 22:

Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p - HO - C6H4CH2OH(trong đó số mol của p - HO - C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gma chất rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X thì cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68

B. 70

C. 72

D. 67

Câu 23:

Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là

A. 8

B. 12

C. 14

D. 16