Bài tập Crom - Sắt - Đồng có lời giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. Fe(NO3)3

B. HNO3

C. Fe(NO3)

D. Cu(NO3)2

Câu 2:

Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại.Khối lượng muối trong B là:

A. 65,34g

B. 48,6g

C. 54,92g

D. 39,5g

Câu 3:

Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại.Giá trị của a là

A. 3,2

B. 1,6

C. 2,4

D. 1,2

Câu 4:

Trộn 12 gam hỗn hợp bột Cu, Fe vi 8,0 gam S thu được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí, sau một thi gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, vừa đủ thu được khí NO2 và dung dịch chỉ chứa hai muối sunfat. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 61,63%

B. 63,52%

C. 53,33%

D. 55,14%

Câu 5:

Cho 0,25 mol Fe tan vừa hết trong 0,6 mol H2SO4 đặc nóng chỉ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 50

B. 40

C. 42,8

D. 67,6

Câu 6:

Cho 7 gam sắt vào 500ml dung dịch HNO3 0,8M, đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 24,2

B. 30,25

C. 25,6

D. 22,5

Câu 7:

Hòa tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 672 ml khí NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 224ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết trong các thí nghiệm trên NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

A. 1,71

B. 1,52

C. 1,44

D. 0,84

Câu 8:

Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,4 gam Cu vào 300ml dung dịch HNO3 C (mol/1). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X, 672ml khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 1,6 gam Cu. Giá trị của C

A. 1,2

B. 1,5

C. 0,12

D. 0,15

Câu 9:

Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau một thi gian sắt bị oxi hóa thành hỗn hợp rắn X gồm 4 chất có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan X vừa hết trong 300ml dung dịch HC1 nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3 , HNO3 dư và có 2,24 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của a và m lần lượt là

A. 22,4 và 2

B. 16,8 và 3

C. 22,4 và 3

D. 16,8 và 2

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300ml dung dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam Fe(NO3) . Giá trị của V là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 8,96 lít

D. 6,72 lít

Câu 11:

Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M cho ti khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:

A. 1,92.

B. 3,20.

C. 0,64.

D. 3,84.

Câu 12:

Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 và có chất rắn không tan. Trong dung dịch A chứa các muối:

A. FeCl3, NaCl

B. Fe(NO3) , FeCl3, NaNO3, NaCl

C. FeCl2, Fe(NO3) , NaCl, NaNO3

D. FeCl2, NaCl

Câu 13:

Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 8,96.

C. 4,48.

D. 10,08.

Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 52,2.

B. 48,4.

C. 58,0.

D. 54,0.

Câu 15:

Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí thoát ra (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 3,136 lít.

B. 4,704 lít.

C. 1,568 lít.

D. 1,344 lít.

Câu 16:

Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 0,672 lít.

B. 2,24 lít.

C. 0,224 lít.

D. 0,448 lít.

Câu 17:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 240.

B. 400.

C. 360.

D. 120.

Câu 18:

Cho khí H2 đi qua m gam X gồm FeO, CuO thu được 3,6 gam H2O và hỗn hợp Y gồm 4 chất. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng FeO trong hỗn hợp X là

A. 10,08.

B. 14,4.

C. 21,6.

D. 7,2.

Câu 19:

Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Cho 15,2 gam X tác dụng với dung dịch HC1 dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho lượng X như trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Kim loại M là

A. Ag.

B. Cu.

C. Al.

D. Mg.

Câu 20:

Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2 trong 550ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình xảy ra phản ứng) là

A. 0,181M.

B. 0,363M.

C. 0,182M.

D. 0,091M.