Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 18 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Kết quả của phép tính 109 ml × 7 là:

A. 763

B. 760 ml

C. 703 ml

D. 763 ml

Câu 2:
Tự luận

675 chia cho 6 bằng:

A. 112

B. 110 dư 5

C. 112 dư 3

D. 111 dư 4

Câu 3:
Tự luận

Giá trị của biểu thức 640 : (8 – 3) × 2 là:

A. 256

B. 154

C. 74

D. 64

Câu 4:
Tự luận

Để về đến nhà, Ốc Sên cần đi quãng đường dài là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án  (ảnh 1)

A. 55 mm

B. 100 cm

C. 1 dm

D. 65 mm

Câu 5:
Tự luận

Hình bên có

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án  (ảnh 1)

A. 4 hình tứ giác

B. 5 hình tứ giác

C. 6 hình tứ giác

D. 7 hình tứ giác

Câu 6:
Tự luận

Anh Sơn đóng tất cả số ngô vừa thu hoạch được vào các bao tải thì được 5 bao to và 1 bao nhỏ. Mỗi bao to cân nặng 30 kg và bao nhỏ cân nặng 15 kg. Vậy anh Sơn thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

A. 155kg

B. 105 kg

C. 50 kg

D. 165 kg

Câu 7:
Tự luận

Đặt tính rồi tính

16 × 6

……....

……....

……....

24 × 4

……....

……....

……....

232 × 4

……....

……....

……....

453 × 2

……....

……....

……....

 

Câu 8:
Tự luận

Đặt tính rồi tính

85 : 5

65 : 3

904 : 8

845 : 6

 

Câu 9:
Tự luận

Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

65 – 5 × 3

=

30 × (8 – 2)

=

 

=

 

=

225 : 3 + 6

=

(100 – 15) × 4

=

 

=

 

=

Câu 10:
Tự luận

Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án  (ảnh 1)

 

Câu 11:
Tự luận

Số?

a) Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Kết nối tri thức) Tuần 18 có đáp án  (ảnh 1)

Hình bên có … hình tứ giác

b) Đo và tính độ dài đường gấp khúc ABCD

Độ dài các đoạn thẳng là: AB = … mm; BC = … mm; CD = … mm

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

… + … + …= … (mm)

Câu 12:
Tự luận

Cô Hà dự định tặng mỗi gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong xóm một túi quà. Mỗi túi quà gồm 5 kg gạo và 3 hộp bánh. Cô Hà đã mua đủ 45 hộp bánh. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, cô Hà cần mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 13:
Tự luận

 Tính chu vi hình chữ nhật rồi viết kết quả vào ô trống

Chiều dài

7cm

12cm

35dm

105m

Chiều rộng

5cm

8cm

27dm

75m

Chu vi

 

 

 

 

 

Câu 14:
Tự luận

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 45m và chiều rộng là 27m. Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 47m và chiều rộng là 25m.

A. Chu vi hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ

B. Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ

C. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ

Câu 15:
Tự luận

Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

a) 35cm và 28cm b) 4m và 8dm

Câu 16:
Tự luận

Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chi vi hình chữ nhật đó.

Câu 17:
Tự luận

Một hình chữ nhật có chiều rộng 15dm, chiều dài hơn chiều rộng 2m. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?

Câu 18:
Tự luận

Một hình vuông có cạnh 100cm. Tính chu vi hình vuông đó.

Câu 19:
Tự luận

Viết số đo độ dài thích hợp vào ô trống:

Cạnh hình vuông

12cm

75dm

102m

 

Chu vi hình vuông

 

 

 

108m

Câu 20:
Tự luận

Một hình vuông có chu vi là 256m. Tính độ dài cạnh hình vuông đó

Câu 21:
Tự luận

Tính cạnh hình vuông, biết chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 36m và chiều rộng 2dam 8m.

Câu 22:
Tự luận

Cho hình vuông ABCD và hình chữ nhật BMNC (hình vẽ).

Hình chữ nhật BMNC có chiều dài gấp đôi chiều rộng.

Tính chu vi hình chữ nhật BMNC, biết chu vi hình

vuông ABCD là 24cm.