Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hòa tan 1,68 gam kim loại M trong HNO3 loãng, dư thì thu được 0,02 mol NO; 0,01 mol N2O. Kim loại M là:

A. Al

B. Fe

C. Mg

D. Zn

Câu 2:

Hoà tan 8,32g Cu vào 3 lít dung dịch HNO3 (vừa đủ) được 4,928 lít hỗn hợp NO, NO2 (đktc). Tính khối lượng 1 lít hn hợp NO, NO2 đktc và CM dung dịch HNO3

A. 1,99g; 0,16M

B. 1,74g; 0,18M

C. 2,14g; 0,15M

D. 2,12g; 0,14M

Câu 3:

Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m là

A. 25,6 g.

B. 16,0 g.

C. 19,2 g.

D. 12,8g.

Câu 4:

Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 2,24.

C. 8,96.

D. 11,20.

Câu 5:

Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Kim loại R là:

A. Fe.

B. Cu.

C. Mg.

D. Al

Câu 6:

Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch axit HNO3 thu được hỗn hợp A gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so vi H2 là 19. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A (đktc) là:

A. Cùng 5,72 lít

B. Cùng 6,72 lít

C. 3,36 lít và 6,72 lít

D. 7 lít và 4 lít

Câu 7:

Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm NH4NO3). Giá trị của m là:

A. 1,35g.

B. 0,81g.

C. 1,92g.

D. 1,08g

Câu 8:

Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 được 3,36 lít H2 (đktc).

+ Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,60 lít.

Câu 9:

Hn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Trong Y có 12,7 gam FeCl2 và m gam FeCl3 Giá trị của m là:

A. 46,75 gam

B. 47,75 gam

C. 48,75 gam

D. 49,75 gam

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm FeS2MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn vi dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Kim loại M là:

A. Mg.

B. Zn.

C. Ni.

D. Ca

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm FeS2MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn vi dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

 

A. 20,97.

B. 13,98.

C. 15,28.

D. 28,52.

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm FeS2MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn vi dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là:

A. 44,7%.

B. 33,6%.

C. 55,3%.

D. 66,4%.

Câu 13:

Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm mt lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so vi H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Phần trăm th tích của NO trong X là:

A. 50%.

B. 40%

C. 30%

D. 20%

Câu 14:

Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm mt lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so vi H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 23,1

B. 21,3

C. 32,1

D. 31,2

Câu 15:

Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm mt lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so vi H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của b là:

A. 761,25

B. 341,25

C. 525,52

D. 828,82

Câu 16:

Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg tan trong V (lít) dung dịch HNO3 0,01 M thì vừa đủ đồng thời giải phóng 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2 có tỉ khối so với hiđro là 44,5/3. Tính V?

A. 6,4 lít

B. 0,64 lít

C. 0,064 lít

D. 64 lít

Câu 17:

Hòa tan 5,04 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z trong 100ml dung dịch HNO3 x(M) vừa đ thu được m (gam) muối; 0,02 mol NO2 và 0,005 mol N2O. Giá trị ca x và m là:

A. 0,9 (M) và 8,76 (g)

B. 0,9 (M) và 7,76 (g)

C. 0,9 (M) và 8,67 (g)

D. 0,8 (M) và 8,76 (g)

Câu 18:

Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nito có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là:

A. 27x - 18y = 5z - 2t

B. 3x - 2y = 5z - 2t

C. 9x - 6y = 5z - 2t

D. 9x - 8y = 5z - 2t

Câu 19:

Khi hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M hoặc 2,4 gam muối sunfua của nó bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì đều sinh ra NO2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ờ cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Kim loại và muối sunfua lần lượt là:

A. Fe và FeS.

B. Cu và Cu2S.

C. Cu và CuS.

D. Mg và MgS.

Câu 20:

Cho một luồng CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,062 gam kết tủa. Khối lượng của FeO, Fe2O3 trong 0,04 mol hỗn hợp A ln lượt là

A. 0,72g và 4,6g

B. 0,84g và 4,8g

C. 0,84g và 4,8g

D. 0,72g và 4,8g