Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải (mức độ thông hiểu - P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2

(4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 3   

B. 1   

C. 2   

D. 4

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

(3) Các kim loại Mg, K, và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                      

B. 1.                       

C. 3.                       

D. 2.

Câu 3:

Hỗn hợp 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Gía trị của x có thể là

A. 2,0                    

B. 2,2                     

C. 1,5                     

D. 1,8

Câu 4:

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ Cu2+ trong dung dịch giảm.

B. Kim loại có tính khử, nó bj khử thành ion dương.

C. Đốt lá sắt trong khí Cl xảy ra ăn mòn điện hóa.

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 5:

Cho các phát biểu:

(a) Các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại.

(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe.

(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.

(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.

(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.

Số phát biểu đúng là

A. 1. 

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4. H2O.

(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 1.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 7:

Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Fe và Ag          

B. Ca và Fe          

C. K và Ca 

D. Na và Cu

Câu 8:

Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 9:

Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc) . Giá trị của m là:

A. 0,72       

B. 1,35        

C. 1,08       

D. 0,81

Câu 10:

Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Fe2+        

B. Cu2+       

C. Ag+        

D. Au3+

Câu 11:

Trong phản ứng :  . Phát biểu đúng là:

A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.

B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag.

C. Cu bị khử thành Cu2+.

D. Ion Ag+ bị khử thành Ag.

Câu 12:

Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?

A. Dung dịch ZnSO4 dư.

B. Dung dịch CuSO4 dư.

C. Dung dịch FeSO4 dư.

D. Dung dịch FeCl3

Câu 13:

Cho Mg vào dung dịch FeSO4, và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?

A. FeSOhết, CuSO4 hết và Mg hết.

B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

C. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

D. CuSO4 hết, FeSOđã phản ứng, Mg hết.

Câu 14:

Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (II); Fe – C Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là:

A. I, II, và IV.      

B. I, III và IV.       

C. I, II và III.        

D. II, III và IV.

Câu 15:

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, CaO, Al2O3, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X là:

A. Cu, Mg   

B. Cu, Al2O3, MgO        

C. Cu, MgO         

D. Cu, Mg, Al2O3

Câu 16:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4

(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3

(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4

(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4

(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl

Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là

A. 5                       

B. 4                        

C. 2                        

D. 3

Câu 17:

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại .

Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu, Ag 

B. Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 và Cu, Ag

C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu, Fe 

D. Cu(NO3)2 ;Fe(NO3)2 và Ag, Cu

Câu 18:

Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Muối có trong dung dịch Y là:

A. FeSOvà Fe2(SO4)3

B. FeSOvà CuSO4.

C. CuSO4, FeSOvà Fe2(SO4)3.

D. H2SO4 dư, FeSOvà CuSO4.

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng

A. Nhôm có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

B. Crom là chất cứng nhất

C. Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH, đụn nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra

D. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH, là kim loại có tính khử mạnh

Câu 20:

Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+

A. Fe           

B. Ag+         

C. Al           

D. Na+

Câu 21:

Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm:

A. Dd NaCN; Zn   

B. Dd HNO3 đặc; Zn. 

C. Dd H2SO4 đặc, Zn      

D. Dd HCl đặc; Zn

Câu 22:

Cho dãy các kim loại: Na, Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là:

A. 4.                      

B. 3.                       

C. 1.                       

D. 2.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng.

B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

C. Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4.

D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.

Câu 24:

Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?

A. Na.         

B. Ag.         

C. Fe.          

D. Ca.

Câu 25:

Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu được 13,44 lít H2(đktc). M là

A. Al.          

B. Mg.        

C. Fe.          

D. Ca.