Bài tập dẫn xuất của amin và amino axit có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

A. 7

B. 8

C. 5

D. 4

Câu 3:

Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 4:

Trong số các chất đã được học, số chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 5:

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí, chất Y tham gia phản ứng trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là

A. Vinylamoni fomat và amoni acrylat.

B. Axit 2-aminopropionic và axit 3- aminopropionic.

C. Axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.

D. Amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

Câu 6:

Hợp chất hữu cơ CxHyO2N2 là muối amoni của amino axit phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol tương ứng là bao nhiêu

A. 1/2

B. 2/1

C. 1/1

D. 1/3

Câu 7:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là

A. 85.

B. 68

C. 45

D. 46

Câu 8:

Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có 3 loại nhóm chức

(b) Chất X làm quì tím ẩm chuyển sang màu đỏ

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí

(e) 1 mol chất Y tác dụng với vừa đủ 2 mol HCl

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364g

Số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9:

Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo có thể có của A là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10:

Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là

A. H2NCH2COONH3CH3 

B. H2NCH2CH2COONH4  

C. CH3NHCH2COONH4

D. CH3COONH3CH2NH2

Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là

A. 7

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12:

Hỗn hợp hữu cơ X có công thức C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một amino axit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 13:

Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO/to, thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CHCOONH3C2H5.

B. CH3(CH2)4NO2.

C. H2NCH2COOCH2CH2CH3.

D. H2NCH2CH2COOC2H5.

Câu 14:

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư NaOH thu được (m + 1) gam muối aminoaxit và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tính giá trị của m

A. 94,05 gam.

B. 94,50 gam

C. 84,50 gam.

D. 64,50 gam.

Câu 15:

Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

A. 3

B. 6 

C. 4

D. 5

Câu 16:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H13O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 17:

Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quì tím ẩm trong đó chỉ có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là:

A. NH2COONH2(CH3)2.

B. NH2COONH3CH2CH3

C. (CH3NH3)2CO3.

D. (NH4)(CH3CH2NH3)CO3

Câu 18:

Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?

A. X là CH3COOH3NCH3 và Y là CH2=CHCOONH4

B. X là H2NCH2COOCH3 và Y là CH2=CHCOONH4

C. X là H2NCH2COOCH3 và Y là CH3CH2COONH4

D. X là CH3CH(NH2)COOH và Y là CH2=CHCOONH4

Câu 19:

Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:

A. 4

B. 8

C. 2

D. 3

Câu 20:

Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH6O3N2) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 8,2 gam. 

B. 8,5 gam

C. 6,8 gam

D. 8,3 gam.

Câu 21:

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 8,5 gam

B. 12,5 gam

C. 17 gam

D. 21,8 gam

Câu 22:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?

A. 10,8

B. 9,4

C. 8,2

D. 9,6

Câu 23:

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOONH3CH2CH3.

B. CH3COONH3CH3.

C. CH3CH2COONH4. 

D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 24:

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH2=CHCOONH4

B.H2NC2H4COOH. 

C. H2NCOOCH2CH3 

D. H2NCH2COOCH3

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít CO2, 0,168 lít N2 (đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COONH3CH2CH3

B. CH3COOCH(NH2)CH3

C. CH3COOCH2CH2NH2

D. CH3COOCH2NHCH3

Câu 26:

X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là

A. 15,9

B. 21,20

C. 19,9

D. 20,35

Câu 27:

Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:

A. 3,705 gam

B. 3,66 gam 

C. 3,795 gam

D. 3,84 gam

Câu 28:

Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có  M¯= 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng

A. 2,22 gam

B. 2,94 gam

C. 4,42 gam

D. 3,32 gam

Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với  bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:  

A. 16,5 gam

B. 14,3 gam

C. 17,9 gam

D. 15,7 gam

Câu 30:

Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:

A. 14,85 gam

B. 9,52 gam

C. 12,30 gam

D. 10,20 gam

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

A. 11,8

B. 13,5

C. 14,7

D. 10,6.

Câu 32:

Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,0

B. 20,2

C. 26,4

D. 28,2.

Câu 33:

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 64

B. 42

C. 58

D. 35

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A (C2H7O3N) và B (C3H9O3N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,4.

B. 21,6.

C. 25,6

D. 20,5.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C3H9O2N). Cho 15,55g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí đều làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt. Cô cạn dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 14,7

B. 10,6.

C. 14,0

D. 11,8

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin, anlanin, amoni acrylat và etylamin bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch BaOH2 dư thu được 41,37 gam kết tủa, khối lượng dung dịch BaOH2 giảm 26,82 gam và 1,008 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giá trị của m là

A. 5,97

B. 15,81

C. 5,70

D. 5,20

Câu 37:

Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P, Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng

A. MY < MZ.

B. Khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

C. MY > MZ.

D. Khí Y làm đỏ giấy quỳ tím ẩm.

Câu 38:

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 39:

Cho sơ đồ chuyển hóa                         

C8H15O4N + NaOH  X + CH4O + C2H6O                         

X + HCl dư  Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

A. X là muối của axit hữu cơ hai chức

B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N

C. Dung dịch X và dung dịchY đều làm chuyển màu quỳ tím

D. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2

Câu 40:

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:

X + NaOH  Y + CH4O;         Y + HCl (dư)  Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

B. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

Câu 41:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57% 

B. 54,13%

C. 52,89% 

D. 25,53%