Bài tập đồ thị quãng đường – thời gian

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì

A. vật chuyển động nhanh dần.
B. vật chuyển động chậm dần.
C. vật chuyển động đều.
D. vật không chuyển động.
Câu 2:

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?   A. 40 km/h. B. 90 km/h. C. 120 km/h. D. 180 km/h. (ảnh 1)
A. 40 km/h.
B. 90 km/h.
C. 120 km/h.
D. 180 km/h.
Câu 3:

Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả

A. liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
B. liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian.
C. liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian.
D. liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật.
Câu 4:

Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?

A. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
B. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
C. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.
D. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.
Câu 5:

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?   A. 40 km. B. 80 km. C. 60 km. D. 20 km. (ảnh 1)
A. 40 km.
B. 80 km.
C. 60 km.
D. 20 km.
Câu 6:

Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.

Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.  Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai? (ảnh 1)

Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?

A. Giờ xuất phát của ca nô là lúc 6 h.
B. Mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
C. Tốc độ của ca nô trên cả quãng đường 60 km là 30 km/h.
D. Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là 8 h.
Câu 7:

Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?

A. 25 km.
B. 50 km.
C. 75 km.
D. 100 km.
Câu 8:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:   Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là A. 30 km/h. B. 60 km/h. C. 50 km/h. D. 3,6 km/h (ảnh 1)

Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là

A. 30 km/h.
B. 60 km/h.
C. 50 km/h.
D. 3,6 km/h
Câu 9:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô và một xe máy được biểu diễn như trong đồ thị sau:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô và một xe máy được biểu diễn như trong đồ thị sau: 	   Hai xe gặp nhau tại thời điểm nào? A. Khi hai xe bắt đầu xuất phát. B. Khi hai xe xuất phát được 0,2 h. C. Khi hai xe xuất phát được 0,3 h. D. Khi hai xe xuất phát được 0,5 h. (ảnh 1)

Hai xe gặp nhau tại thời điểm nào?

A. Khi hai xe bắt đầu xuất phát.
B. Khi hai xe xuất phát được 0,2 h.
C. Khi hai xe xuất phát được 0,3 h.
D. Khi hai xe xuất phát được 0,5 h.
Câu 10:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, cho biết tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ô tô lúc t = 4 s là:

Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, cho biết tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ô tô lúc t = 4 s là:   A. 28 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 12 m. (ảnh 1)
A. 28 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 12 m.
Câu 11:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.
B. Trục hoành Ot biểu diễn thời gian vật chuyển động.
C. Trục hoành Os biểu diễn quãng đường vật chuyển động.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 12:

Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được

A. quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.
B. thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.
C. tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.
D. quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.
Câu 13:

Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để

A. mô tả chuyển động của vật.
B. xác định quãng đường đi được của vật.
C. thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.
D. Cả ba phương án trên.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: