Bài tập đốt cháy

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam CO2 và 0,297 gam H2O. Biết X có phân tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là

A. mantozơ

B. saccarozơ

C. glucozơ

D. fructozơ

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 3,150 gam một cacbohiđrat X thu được 2,352 lít CO2(đktc) và 1,89 gam nước. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào dưới đây ? 

A. Glucozơ

B. Xenlulozơ

C. 2-hiđroxietanal

D. Saccarozơ

Câu 3:

Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2Ovà V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 3,36

C. 8,96

D. 13,44

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch BaOH2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,91

B. 11,82

C. 35,46

D. 23,64

Câu 5:

Hỗn hợp T gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 13,5

B. 6,3

C. 7,1

D. 3,9

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 13,26

B. 4,86

C. 1,26

D. 5,40

Câu 7:

Hỗn hợp T gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 13,5

B. 6,3

C. 7,1

D. 3,9

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 3,06

B. 5,25

C. 3,15

D. 6,02

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch CaOH2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi:

A. Tăng 6,2g

B. Tăng 3,8g

C. Giảm 3,8g

D. Giảm 6,2g

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch CaOH2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 10,0

B. 12,0

C. 15,0

D. 20,5

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch CaOH2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch CaOH2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?

A. Giảm 5,7 gam

B. Tăng 5,7 gam

C. Tăng 9,3 gam

D. Giảm 15,0 gam

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là:

A. C5H10O5

B. C6H12O6

C. C12H22O11

D. C6H10O5n

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch BaOH2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Công thức của X là

A. HCHO

B. C6H12O6

C. C12H22O11

D. HOC2H4CHO

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH (đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:

A. HCHO

B. CHO2

C. C6H12O6

D. HO-C4H8-CHO