Bài tập đốt cháy amin có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy 1 amin A thu được  thì amin đó là

A. amin no, hai chức, mạch hở.

B. amin không no (trong phân tử có 1 liên kết đôi C=C), hai chức, mạch hở.

C. amin no, đơn chức, mạch hở.

D. bất kì amin nào.

Câu 2:

Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là

A. a = y – x – z.

B. a = y – x + z.

C. a = y – x.

D. a = x + z – y.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là

A. C2H7N.

B. C4H11N.

C. CH5N.

D. C4H9N.

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N 

B. C2H5N

C. C4H11N 

D. C2H7N

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N 

B. C2H5N 

C. C4H11N 

D. C4H9N

Câu 6:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là

A. C4H9N.

B. C3H7N.  

C. C2H7N.

D. C3H9N.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N 

B. C4H9N  

C.  C3H9N  

D. C3H7N

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở  thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

A. C4H11N

B. CH5N.

C. C3H9N.

D. C2H7N.

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.

B. C4H11.

C. C2H5N.

D. C4H9N.

Câu 10:

Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là

A. 25,536.

B. 20,160

C. 20,832

D. 26,880.

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:

A. C2H5NH2

B. C3H7NH2.

C. CH3NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít  CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7N.

B. C4H9N.

C. C3H9N.

D. C3H7N.

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2, 0,175 mol H2O và 0,975 mol  N2(biết O2chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là

A. C3H7N.

B. C4H11N.

C. C3H9N.

D. C2H7N.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dung dịch CaOH2 dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là

A. C2H8N2. 

B. CH5N.

C. C3H10N2. 

D. C3H7NH2

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 ; 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là: 

A. C3H6N.

B. C3H5NO3.

C. C3H9N

D. C3H7NO2

Câu 16:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:

A. C4H9N.

B.C3H7N.

C.  C2H7N.

D. C3H9N.

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. CH5N

B. C2H5N

C. C2H7N

D. C3H9N

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử amin là

A. C4H11N. 

B. CH5N. 

C. C3H9N. 

D. C2H7N.

Câu 19:

 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là

A. C2H5NH2.

B. CH3NH2.

C. C3H7NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 20:

Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H7N.

B.C3H9N

C. C2H7N.

D. C4H11N

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N

B. C2H5N 

C. C4H11N 

D. C4H9N

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là

A. C4H9N. 

B. C4H11N.  

C. C2H7N

D. C2H5N.

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O2, thu được CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của amin là

A. C2H7N.

B. C3H7N.

C. C4H9N.

D. C3H9N

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là:

A.CH5N và C2H7N.  

B.  C2H7N và C3H9N.

C. C3H9N và C4H11N.  

D. kết quả khác.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được CO2, H2O và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là

A. C2H7N

B. C3H9N 

C. C4H11N

D. C5H13N

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:

A. etylamin

B. propylamin

C. butylamin

D. metylamin

Câu 27:

Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy  VCO2:VH2O= 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:

A. pCH3C6H4NH2; C4H9NH2.

B. pCH3C6H4NH2; C3H7NH2.

C. oCH3C6H4NH2; C3H7NH2.

D. oCH3C6H4NH2; C4H9NH2.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:

A. CH3NH2, C2H5NH2­, C3H7NH2.

B. CHCNH2, CHCCH2NH2­, CHCC2H4NH2.

C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2.

D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.

Câu 29:

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :

A. 3 : 5

B. 5 : 3

C. 2 : 1

D. 1 : 2

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nCO2  = 7 : 10. Hai amin trên là:

A. CH3NH2 và C2H7NH2.

B. C2H5NH2 và C3H7NH2.

C. C3H7NH2 và C4H9NH2

D. C4H9NH2 và C5H11NH2.

Câu 31:

Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được : nCO2:nH2O  = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:    

A. CH3NH2, C2H5NH2

B. C2H5NH2, C3H7NH2

C. C4H9NH2, C5H11NH2

D. C2H7NH2, C4H9NH2

Câu 32:

Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:

A. metylamin và etylamin. 

B. etylamin và n-propylamin.

C. n-propylamin và n-butylamin.

D. iso-propylamin và iso-butylamin.

Câu 33:

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O . m có giá trị là:

A. 12,65g

B. 11,95g

C. 13g

D. 13,35g

Câu 34:

Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là

A. 126

B. 112

C. 130

D. 138

Câu 36:

Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích  VCO2:VH2O= a biến đổi như thế nào?

A. 0,4  a < 1,2

B. 0,8  a < 2,5

C. 0,4  a < 1

D. 0,4  a  1

Câu 37:

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A. etylmetylamin.

B. butylamin.

C. etylamin.

D. propylamin.

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H2O; 19,04 lít CO2 và 0,56 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

A. 18,81 gam. 

B. 18,45 gam.

C. 19,53 gam.

D. 19,89 gam

Câu 39:

Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H2SO4 đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là

A. C2H6; C3H8.

B. C2H4; C3H6.

C. C3H6 và C4H8.

D. C3H8 và C4H10.

Câu 40:

Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

A. 35,5%

B.  30,3%

C. 28,2%

D.  32,7%

Câu 41:

Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

A. 9,0.

B. 13,5.

C. 4,5.

D. 18,0

Câu 43:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7N.

B. C4H11N.

C. C2H5N.

D. C4H9N.

Câu 44:

13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2O bằng

A. 8/13. 

B. 26/41.

C. 11/ 17. 

D. 5/8.

Câu 45:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

A. 38,45 gam. 

B. 47,05 gam.

C. 46,35 gam.

D. 62,95 gam

Câu 46:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch CaOH2 dư. Khối lượng bình đựng dung dịch  tăng là

A. 22 gam.

B. 20,6 gam.

C. 20 gam.

D. 17,8 gam.

Câu 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc); 9,45 gam và H2O1,68 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 6,75

B. 3,37

C. 4,65

D. 4,45

Câu 48:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 3,1 gam.

B. 6,2 gam. 

C. 5,4 gam.

D. 2,6 gam.

Câu 49:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:

A. etylamin

B. propylamin

C. butylamin

D. metylamin

Câu 50:

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4 : 7. Tên của amin là:

A. Metyl amin 

B. Propyl amin 

C. Đimetyl amin 

D. Etyl amin

Câu 51:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:

A. Etylmetylamin. 

B. Đietylamin.

C. Propylamin. 

D. Đimetylamin.

Câu 52:

Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 53:

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 21%. 

B. 70%

C. 79%.

D. 30%.

Câu 54:

Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch BaOH2 dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là

A. 23,64.

B. 78,8.

C. 11,82.

D. 39,40

Câu 55:

Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và khí N2, trong đó tỉ lệ mol CO2 : H2O là 1:1. Phân tử khối của amin là

A. 45

B. 31

C. 59

D. 73