Bài tập đốt cháy và phản ứng với hiđro

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là

A. 1,55

B. 1,49

C. 1,64

D. 1,52

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X, thu được H2O và 23,76 gam CO2. Hiđro hoá hoàn toàn 8,46 gam X cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là 

A. 1,12

B. 0,672

C. 1,344

D. 0,896

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 53,4 gam chất béo no. Số liên kết đôi C=C có trong một phân tử X là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit T cần vừa đủ 33,6 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T, thu được 16,68 gam chất béo no. Phân tử khối của T là 

A. 858

B. 830

C. 832

D. 884

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit T cần vừa đủ 35,84 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,72 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T, thu được 17,8 gam chất béo no. Phân tử khối của T là 

A. 888

B. 862

C. 886

D. 884

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được 2,2 mol CO2 và 2,0 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được m gam chất béo no. Giá trị của m là 

A. 34,40

B. 34,48

C. 34,32

D. 34,72

Câu 7:

Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo T cần vừa đủ 4a mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,36 gam H2O. Giá trị của V là 

A. 34,720

B. 35,616

C. 35,168

D. 34,272

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,02 gam chất béo no. Phân tử khối của X là 

A. 830

B. 858

C. 886

D. 802

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 5a mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 17,24 gam chất béo no. Phân tử khối của X là 

A. 856

B. 858

C. 860

D. 862

Câu 10:

Triglixerit T có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là panmitat, stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,86 gam chất béo no. Phân tử T có chứa 

A. 100 nguyên tử hiđro

B. một gốc linoleat

C. 57 nguyên tử cacbon

D. 5 liên kết π

Câu 11:

Triglixerit E có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E bằng H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được 35,6 gam chất béo no. Phân tử E có chứa 

A. 5 liên kết π

B. 54 nguyên tử cacbon

C. 108 nguyên tử hiđro

D. một gốc stearat

Câu 12:

Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo E cần vừa đủ 5a mol H2 (xúc tác Ni, to). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được V lít khí CO2 (đktc) và b mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, b là 

A. V = 22,4(b + 4a). 

B. V = 22,4(b + 5a). 

C. V = 22,4(b + 6a). 

D. V = 22,4(b + 7a). 

Câu 13:

Chất X là trieste của glixerol với axit béo không no, 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn với a mol X trong khí O2 dư, thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của a, b và V là 

A. V = 22,4(3a + b).

B. V = 22,4(7a + b). 

C. V = 22,4(6a + b). 

D. V = 22,4(4a + b).