Bài tập đốt cháy xác định công thức CACBOHIĐRAT
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 12,32 lít (đktc) thu được 9,9 gam nước. Vậy X là:
A. Monosaccarit.
B. Đissaccarit.
C. Polisaccarit.
D. Trisaccarit.
Đốt cháy một lượng gluxit Z cần 26,88 lít (đktc) thu được 19,8 gam nước. Vậy X là:
A. Monosaccarit.
B. Đissaccarit.
C. Polisaccarit.
D. Trisaccarit.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat X thu được 52,8 gam và 19,8 gam . Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. glucozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol một Cacbohiđrat X thu được 15,84 gam và 5,94 gam . Biết X có không có phản ứng tráng bạc, X là
A. tinh bột
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít khí (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn 19,44 gam một cacbohiđrat X thu được 16,128 lít khí (đktc) và 10,8 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Mantozơ
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A.
B.
C.
D.
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và theo tỉ lệ 18: 44. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 8,96 lít (đktc) thu được và . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 19,7 gam
B. 29,55 gam
C. 39,4 gam
D. 59,1 gam
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 1,12 lít (đktc) thu được và . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 1,97 gam
B. 2,955 gam
C. 3,94 gam
D. 5,91 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 1 lít nước vôi trong nồng độ 0,39M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:
A. 21,0 gam
B. 22,5 gam
C. 15,0 gam
D. 18,0 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 100ml dung dịch 0,13M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:
A. 1,2 gam
B. 0,6 gam
C. 1,5 gam
D. 0,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 6,72 lít (đktc) thu được và . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại :
A. Polisaccarit.
B. Monosaccarit.
C. Trisaccarit.
D. Đissaccarit.
Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 13,44 lít (đktc) thu được và . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 23,7 gam. X thuộc loại :
A. Polisaccarit.
B. Monosaccarit.
C. Trisaccarit.
D. Đissaccarit.
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít (đktc) thu được và . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Vậy nồng độ của dung dịch là :
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,8M
D. 0,4M
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít (đktc) thu được và . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 100 ml dung dịch thấy khối lượng dung dịch giảm 2,3 gam. Vậy nồng độ của dung dịch là :
A. 2M
B. 3M
C. 2,5M
D. 4M
Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm và . Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm và . Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol thu được 31,52 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 14,52 gam. X là
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Mantozơ.
D. Tinh bột.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 22,4 lít (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 100
B. 120
C. 150
D. 205
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: andehit fomic, axit axetic, axit lactic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch thu được 40 gam kết tủa .Tính m
A. 19,2
B. 20,0
C. 24,0
D. 12,0
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: andehit fomic, axit axetic, axit lactic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch thu được 29,55 gam kết tủa .Tính m
A. 8,4
B. 4,5
C. 7,2
D. 5,6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: Etilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozo và axit lactic trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí (đktc) và 2,88 gam nước. % về khối lượng của etilen glicol trong hỗn hợp X là
A. 14,56%
B. 15,67%
C. 8,56%
D. 13,72%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít (đktc) thu được 2,52 gam . Giá trị m là
A. 7,35.
B. 8,68.
C. 4,41.
D. 5,04.
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là
A. .
B. .
C. .
D.
Đốt cháy hoàn toàn 24,3 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 13,1 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 25 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là
A. .
B. .
C. .
D.