Bài tập este của amino axit tác dụng với bazơ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn 12,36 gam este của α-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối lớn nhất là

A. 13,44   

B. 13,32    

C. 13,23   

D. 11,64 

Câu 2:

Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2NCH2COOCH3 

B. CH2=CHCOONH4 

C. H2NC2H4COOH 

D. H2NCOOC2H5 

Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α–amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cầm 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X l

A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2

B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)

C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)

D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2

Câu 4:

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' ( R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là 

A. 7,767%. 

B. 8,738%. 

C. 6,796%. 

D. 6,931%. 

Câu 5:

Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là 

A. 280 

B. 160 

C. 240 

D. 120 

Câu 6:

X là 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Y là este của X với ancol etylic. MY = 1,3146MX. Cho hỗn hợp Z gồm X và Y có cùng số mol tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Khối lượng hỗn hợp Z đã dùng là:

A. 24,72 gam 

B. 28,08 gam 

C. 26,50 gam

D. 21,36 gam 

Câu 7:

Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 52,5 

B. 48,5 

C. 24,25 

D. 26,25 

Câu 8:

Cho hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 5,34 gam X tác dụng hoàn toàn với 80 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,44 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 

A. H2NCH2COOCH3

B. CH2=CHCOONH4

C. H2NCH2CH2COOH

D. HCOONH3CH=CH2

Câu 9:

Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2CH2COOH 

B. H2NCH2COOCH3 

C. HCOOH3NCH=CH2 

D. CH2=CHCOONH4 

Câu 10:

Cho hợp chất G mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 8,24 gam G tác dụng hoàn toàn với 100 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,04 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là

A. C3H5COONH4

B. C2H3COONH3CH3

C. H2NC3H6COOH

D. H2NC2H4COOCH3

Câu 11:

Cho 20,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 24,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NC3H5

B. CH3COOH3NC2H3

C. H2NCH2COOC2H5

D. H2NC2H4COOCH3

Câu 12:

Chất hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

A. H2N-C2H4COO-CH3

B. H2N-CH2COO-C2H5

C. C2H3COONH3-CH3

D. H2N-C3H6COOH

Câu 13:

X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là: 

A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 

B. CH3-CH(NH2)-COOCH3 

C. H2N-CH2-COOC2H5 

D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2 

Câu 14:

Este X có khối lượng phân tử là 103 đvC được điều chế từ một ancol đơn chức Y (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit Z. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T.

(a) Cô cạn dung dịch T thu được 26,25g chất rắn.

(b) Y là ancol metylic.

(c) Z là glyxin.

(d) Khối lượng muối có trong T là 24,25g.

Số phát biểu đúng là 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15:

Este X (có phân tử khối bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 20,6 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 22,2

B. 19,4

C. 26,2

D. 23,4

Câu 16:

E là este 2 lần este của (axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau) có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 67,75 gam 

B. 59,75 gam 

C. 43,75 gam 

D. 47,75 gam 

Câu 17:

E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 47,75 gam

B. 59,75 gam

C. 43,75 gam

D. 67,75 gam

Câu 18:

Cho 19,1 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 18,0

B. 16,6

C. 19,4

D. 9,2

Câu 19:

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COO-CH3 

B. H2NCOO-CH2CH3 

C. CH2=CHCOONH4 

D. H2NC2H4COOH 

Câu 20:

Chất hữu cơ M có một nhóm amino, một chức este. Hàm lượng oxi trong M là 35,96 %. Xà phòng hóa a gam chất M được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol đi qua CuO dư, to thu andehit Z. Cho Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là: ( hiệu suất phản ứng 100%)

A. 7,725 gam 

B. 3,3375 gam 

C. 3,8625 gam 

D.  6,675 gam 

Câu 21:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là:

A. CH3CH(NH2)COOC2H5 

B. H2NCH2COOC2H5 

C. CH3CH(NH2)COOCH3 

D. H2NCH2COOCH3