Bài tập hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 154,0.

B. 150,0.

C. 143,0.

D. 135,0.

Câu 2:

Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259, 525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với trị nào sau đây? Giả sử sự phân li của HSO4- thành ion coi là hoàn toàn.

A. 13,7.

B. 13,5.

C. 13,3.

D. 14,0.

Câu 3:

Hòa tan hết 23,76g hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lit NO (sản phẩm khử duy nhất , đo ở dktc). Giá trị của m gần nhất là:

A. 84

B. 80

C. 82

D. 86

Câu 4:

Hoà tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng khống đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:

A. 12,20%.

B. 13,56%.

C. 40,69%.

D. 20,20%.

Câu 5:

Cho Zn dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 01,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:

A. 61

B. 64

C. 58

D. 50

Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam A trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu dưuọc dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa.Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

A. 0,15M

B. 1,5M

C. 0,3M

D. 3M

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:

A. Li

B. Na

C. K

D. Cs

Câu 8:

Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HNO3 x M, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối so với hiđro là 16,75) gồm 2 chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 đem cô cạn cẩn thận thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.

- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 2,42

B. 2,26

C. 2,31

D. 1,98

Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa Fe, Cu và các oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 20% thu được 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Thêm vào T dung dịch KOH 1M đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng hết 570 ml. Nhiệt phân hoàn toàn lượng kết tủa trên trong chân không thì thu được 19,76 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch T rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được (x+3,84) gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch T là

A. 2,26%

B. 3,45%

C. 4,24%

D. 6,6%

Câu 10:

Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu trong 500ml dung dịch chứa HCl 2,4M và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thoát ra và thu được m gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất, Cl- không bị oxi hóa trong các quá trình phản ứng, các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 198,12

B. 190,02

C. 172,2

D. 204,6

Câu 11:

Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là:

A. 48,18%

B. 23,3%

C. 46,15%

D. 43,64%

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 212,4

B. 185,3

C. 197,5

D. 238,2

Câu 13:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3 sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa ( m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m-6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí ( trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị a gần nhất với:

A. 23,0

B. 24,0

C. 21,0

D. 22,0

Câu 14:

Để hòa tan hết 38,36 hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 m Để hòa tan hết 38,36 hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol ol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,15

B. 25,51

C. 41,28

D. 48,48

Câu 15:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi), với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,625g so với khối lượng dung dịch X. Cho 18g bột sắt Fe vào Y đến khi kết thức các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị m là:

A. 14,52

B. 19,56

C. 21,76

D. 16,96

Câu 16:

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hidrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỷ lệ mol nx:ny=1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17g hỗn hợp Z cần vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2,H2 và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào?

A. 71%

B. 79%

C. 57%

D. 50%

Câu 17:

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

- Phần 1: có khối lượng 6,025 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng thu được dd Z và 0,075 mol NO (sản phẩm khử duy nhất)

- Phần 2 đem tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,1125 mol H2 và còn lại 8,4 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:

A. Fe3O4 và 13,92

B. Fe2O3 và 24,1

C. Fe3O4 và 19,32

D. Fe2O3 và 28,98

Câu 18:

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3) trong điều kiện thích hợp không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua vào 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tí khối của Z với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 50

B. 55

C. 65

D. 40

Câu 19:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, và Al(NO3) trong dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 ( tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng dư NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tura. Giá trị của V là:

A. 1,344

B. 1,792

C. 2,24

D. 2,016

Câu 20:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:

A. Cs

B. Na.

C. K

D. Li