Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm

A. BaSO4, MgO và FeO.

B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.

C. MgO và Fe2O3.

D. BaSO4, MgO và Fe2O3.

Câu 2:

Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

A. 3.    

B. 2.    

C. 1.    

D. 4.

Câu 3:

Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra

A. sự khử ion K+.        

B. sự oxi hóa ion K+

C. sự khử ion Cl-.        

D. sự oxi hóa ion Cl-

Câu 4:

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại kiềm là

A. Na.             

B. K.   

C. Li.   

D. Rb.

Câu 5:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 5,84.                         

B. 6,15.                         

C. 7,30.                         

D. 3,65.

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.

(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.

(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.

(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.

Số phát biểu đúng là

A. 3.    

B. 5.    

C. 2.    

D. 4.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.

C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.

D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

Câu 8:

Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là

A. KCl.           

B. MgCl2.        

C. NaCl.          

D. BaCl2.

Câu 9:

Nếu chỉ được dùng nước không thể nhận biết được các chất trong đáp án nào sau đây?

A. MgCO3, Al, Na2O.

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

C. Na, Al, Al2O3.

D. KOH, CaCO3, Mg(OH)2.

Câu 10:

Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+ , 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là:

A. Nước mềm.

B. Nước cứng toàn phần.

C. Nước cứng vĩnh cửu.

D. Nước cứng tạm thời.

Câu 11:

Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 200.                          

B. 100.                          

C. 400.                          

D. 150.

Câu 12:

Kim loại nhôm tan được trong dung dịch

A. NaCl                        

B. H2SO4 đặc nguội      

C. NaOH                      

D. HNO3 đặc nguội

Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là

A. 150 ml.                     

B. 200 ml.                     

C. 300 ml.                     

D. 100 ml.

Câu 14:

Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 đktc. Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là

A. 2,7 gam      

B. 16,2 gam     

C. 5,4 gam      

D. 10,4 gam

Câu 15:

Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là

A. Na.             

B. Li.   

C. K.   

D. Rb.