Bài tập Kim loại Kiềm, Kiềm thổ, Nhôm có giải chi tiết (mức độ vận dụng - P3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 39,96.
B. 38,85.
C. 37,74.
D. 41,07.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Cho biết M là kim loại. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp M được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
B. X,Y , Z tác dụng được với dung dịch HCl.
C. M là kim loại có tính khử mạnh.
D. Y và Z đều là hợp chất lưỡng tính.
Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2(đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8 gam
B. 10,8 gam
C. 43,2 gam
D. 5,4 gam
Cho a gam hỗn hợp gồm Ba và Al (có cùng số mol) tác dụng với H2O, thu được dung dịch X và 1,12 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 75 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,780.
B. 0,650.
C. 0,572.
D. 1,325.
Cho a gam kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X và 2,24 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,95.
B. 14,35.
C. 32,84.
D. 28,70.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị:
Giá trị lớn nhất của m là
A. 8,58.
B. 7,02.
C. 11,70.
D. 7,80.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Na và Al. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của hai kim loại trong X là
A. 5:8.
B. 3:5.
C. 3:7.
D. 1:2.
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,43.
B. 29,40.
C. 22,75.
D. 21,40.
Cho x gam Al2O3 tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của x là
A. 20,25.
B. 56,10.
C. 61,20.
D. 32,40.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở 2 chu kì kế tiếp, MX<MY) vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%.
B. 54,12%.
C. 27,05%.
D. 45,89%.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm dung dịch kiềm vào dung dịch muối đi romat, thấy dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
B. Hòa tan CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu lục thẫm.
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3, thấy có kết tủa lục xám rồi tan.
D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính còn CrO3 là oxit axit.
Nung nóng hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và thu được 16,8 gam phần không tan Z. Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần V lít. Giá trị của V là
A. 1,0.
B. 0,9.
C. 1,5.
D. 1,2.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X gồm Al, FeO và Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,45 mol H2 và còn m gam chất rắn không tan.
+ Cho phần hai vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,7 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,00.
B. 22,40.
C. 11,20.
D. 20,16.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,047.
B. 0,048.
C. 0,052.
D. 0,025.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75.
B. 16,55.
C. 23,42.
D. 28,20.
Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,06M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,410.
B. 4,818.
C. 4,518.
D. 5,130.
Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.
Cho m gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,40.
B. 8,10.
C. 2,70.
D. 4,05.
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.