Bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải chi tiết (P2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho hỗn hợp A gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong A là:
A. 2,3 gam.
B.4,6gam.
C. 6,9gam.
D. 9,2gam
Hoà tan 13,8 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục CO2 dư vào dung dịch Y thu được 50,4gam muối. Giá trị của V là:
A. 5,60.
B. 8,96.
C. 13,44.
D. 6,72.
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,525.
B. 9,580.
C. 15,850.
D. 25,167.
Na vàHoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A.12,000.
B. 10,300.
C. 14,875.
D. 22,235.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 400ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 1.
B. 2.
C. 12.
D. 13.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và A12O3 vào nưóc, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 23,4 và 35,9
B. 15,6 và 27,7
C. 23,4 và 56,3
D. 15,6 và 55,4
Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là:
A. 7,8 gam.
B. 15,6 gam.
C. 46,8 gam.
D.3,9 gam.
Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nưóc dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là:
A. 83,87%.
B. 16,13%.
C.41,94%.
D.58,06%.
Cho 18,6 gam hỗn hợp Agồm K và Al tác dụnghết với dung dịch NaOH thì thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 18,6 gam A tác dụng hết với dung dịch HCl thì số gam muối thu được là:
A. 68,30.
B. 63,80.
C.43,45
D.44,35.
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột gồm Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HC1 vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li
B. Na
C.K
D.Rb
Trộn 12,15 gam Al với 72 gam Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 92,25g
B. 84,15 gam
C. 97,65 gam
D. 77,4 gam
Trộn 8,1 gam Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dich HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 0,224 lít
D. 0,672 lít
Trộn 0,54 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3. Thể tích khí NO là:
A. 2,24 lít
B. 0,224 lít
C. 6,72 lít
D. 0,672 lít
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất phản ứng là:
A. 57,14%
B. 83,33%
C. 68,25%
D. 66,67%
Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và x mol Al đem nung ở nhiệt độ cao không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng dư được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của X là:
A. 0,1233
B. 0,2444
C. 0,12
D. 0,3699
Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 62,5%
B. 20%
C. 60%
D. 80%
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm vói Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm giảm 0,81 gam. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng A là:
A. l,08g
B. l,62g
C. 2,1g
D. 3,96g
Trộn 16,2 gam bột Al với 69,9 gam bột Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều hiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dụng với dung dịch HC1 dư thu được 17,64 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) thu được 2,52 lít H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thấy có 11,76 lít khí màu nâu đỏ bay ra (đktc). Khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 8,4g
B. 5,6g
C. 11,2g
D. 16,8g
. Hòa tan hết B bằng HC1 dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là:
A.
B.
C.
D.