Bài tập lý thuyết chung về ĐISACCARIT

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là:

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?

A. mantozơ.

B. tinh bột.

C. saccarozơ.

D. xenlulozơ.

Câu 3:

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 2 mol Glucozơ. Vậy X là?

A. mantozơ.

B. tinh bột.

C. saccarozơ.

D. xenlulozơ.

Câu 5:

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ?

A. Monosaccarit.

BĐisaccarit.

CPolisaccarit.

DOligosaccarit.

Câu 6:

Trong các chất sau, chất thuộc loại đissaccarit?

A. xenlulozơ.

B. Glucozơ.

C. Fructozơ.

D. saccarozơ.

Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 8:

Saccarozo chứa hai loại monosaccarit nào?

Aa- glucozơ và gốc b- fructozơ

Bb- glucozơ và gốc b- fructozơ

Ca- fructozơ và b- glucozơ

Da- glucozơ và a- fructozơ

Câu 9:

Mantozơ chứa hai loại monosaccarit nào?

Aα- glucozơ và gốc β- fructozơ

 

Bβ- glucozơ và gốc β- fructozơ

C. α- fructozơ và α- glucozơ

Dα- glucozơ và α- glucozơ

Câu 10:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

A. Đường phèn

B. Mật mía

C. Mật ong

D. Đường kính

Câu 11:

Loại thực phẩm chứa nhiều saccarozơ là:

A. Mía

B. Nho

C. Mật ong

D. Gạo

Câu 12:

Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Glucozơ.

D. Mantozơ.

Câu 13:

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

A. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

B. Nho chứa nhiều saccarozơ

C. Saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal.

D. Mantozơ không có nhóm OH hemiaxetal.

Câu 14:

Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh không màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là:

A. (3), (4), (5).      

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (5).

Câu 15:

Trong các tính chất sau, tính chất không phải của saccarozơ là :

A. tan trong nước

B. chất kết tinh không màu

C. tham gia phản ứng tráng gương 

D. phản ứng với Cu(OH)2

Câu 16:

Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H2/Ni,to ; (2) Cu(OH)2 ; (3) [Ag(NH3)2]OH ; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với

A. (1), (2).

B. (2), (4).

C. (2), (3).

D. (1), (4).

Câu 17:

Cho các chất (và dữ kiện) : H2/Ni,to ;  Cu(OH)2/OH- ;  [Ag(NH3)2]OH ; HCOOH/H2SO4, Br2. Số chất tác dụng với saccarozơ là:

A1

B2

C3

D4

Câu 18:

Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

ACH3COOH

B. Mantozo

C. HCHO

D. Glucozo

Câu 19:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Saccarozozơ

B. Glucozơ

C. Xenlulozơ

D. Tinh bột

Câu 20:

Cho các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Mantozơ, axit fomic. Số chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21:

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc ) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là

A. Anđehit axetic

B. Glixerol

C. Saccarozo

D. Mantozo

Câu 22:

Dung dịch X có các các tính chất sau

- Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam

- Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

- Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim

Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây

A. Saccarozơ

B. Hồ tinh bột

C. Mantozơ

D. Glucozơ

Câu 23:

Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào Cu(OH)2/OH- thấy Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là

A. saccarozơ

B. hồ tinh bột

C. mantozơ

D. glucozơ

Câu 24:

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brôm. Chất X là

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 25:

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Đáp án C

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: Axit axetic, glixerol, mantozo. là:

A. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

B. natri axetat, saccarozo, mantozo.

C. Axit axetic, glixerol, mantozo.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Câu 26:

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam:

A. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

B. glixerol, saccarozo, mantozơ.

C. Axit axetic, glixerol, mantozo.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Câu 27:

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 28:

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được:

A. ancol etylic.

B. glucozơ và fructozơ.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

Câu 29:

Khi thủy phân mantozơ thì thu được:

A. ancol etylic.

B. glucozơ và fructozơ.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

Câu 30:

Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng :

A. saccarozơ có nhóm CHO trong phân tử.

B. saccarozơ có nhóm OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng khử.

C. saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử.

D. saccarozơ có các nhóm OH hemiaxetal tự do.

Câu 31:

Khi thủy phân hoàn toàn matozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính oxi hóa, vậy chứng tỏ rằng:

A. Mantozơ có nhóm CHO trong phân tử.

B. Mantozơ có nhóm OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng oxi hóa.

C. Mantozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính oxi hóa

D. Mantozơ có các nhóm OH hemiaxetal tự do.

Câu 32:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ:

A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ.

BFructozơ < glucozơ < saccarozơ.

CGlucozơ < fructozơ < saccarozơ.

DSaccarozơ < fructozơ < glucozơ.

Câu 33:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt giảm dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ

A. Glucozơ >saccarozơ > fructozơ.

B. Fructozơ > glucozơ >saccarozơ.

C. Glucozơ > fructozơ >saccarozơ.

D. Fructozo > saccarozo> glucozơ.

Câu 34:

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?

A. Cu(OH)2.

B. CO2.

C. dd Ca(OH)2.

D. dd Ca(OH)2,CO2,SO2

Câu 35:

Cho các chất sau: CO2, Cu(OH)2, HCl, dd Ca(OH)2, SO2. Số chất dùng để tinh chế đường saccarozơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36:

Để phân biệt dd saccarozơ và mantozơ ta dùng chất nào dưới đây

AI2

B. Na

CAgNO3/NH3

D. Cu(OH)2  to phòng

Câu 37:

Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 ,Cu(OH)2 ở to phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 38:

Có các hợp chất dưới đây đựng trong 5 lọ mất nhãn etanol, glucozơ, etanal, saccarozơ, glixerol. Dựa vào quan sát thí nghiệm sau hãy ấn định các chữ cái đúng cho các lọ:

a) Chỉ các hợp chất A, C, D cho màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường,

b) Chỉ các hợp chất C, E cho kết tủa đỏ gạch khi tác dụng Cu(OH)2 đun nóng

c) Hợp chất A cũng cho kết tủa đỏ gạch sau khi thuỷ phân trong H2SO4 loãng và đun nóng với Cu(OH)2. A, B, C, D, E là những chất nào sau đây

A. C11H22O11, C3H5(OH)3, C6H12O6, C2H5OHCH3CHO

BC11H22O11C2H5OHC6H12O6C3H5(OH)3CH3CHO

CC11H22O11, C6H12O6C2H5OH, C3H5(OH)3, CH3CHO

D. Tất cả đều sai

Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. glixerol, glucozơ, etanal, saccarozơ

B. etanal, saccarozơ, glucozơ, glixerol

C. glucozơ, saccarozơ, etanal, glixerol

D. glucozơ, etanal, saccarozơ, glixerol

Câu 40:

Khi nghiên cứu cacbohidrat X ta nhận thấy:

- X không tráng gương, có một đồng phân

- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm.

Vậy X là

A. Glucozo.

B. Tinh bột.

C. Saccarozo.

D. Fructozo.

Câu 41:

Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:

A. Xenlulozo. 

B. Saccarozo.

C. Glucozo.

D. Fructozo.

Câu 42:

Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử:

A. Nito

B. Hidro

C. Cacbon

D. Oxi

Câu 43:

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:

A. hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường.

B. phản ứng với nước brom.

C. tham gia phản ứng thủy phân.

D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.