Bài tập lý thuyết về protein có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?

A. Fibroin.

B. Anbumin.

C. miozin.

D. hemoglobin.

Câu 2:

Dung dịch albumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây

A. HCl

B. NaCl

C. NaNO3 

D. KNO3

Câu 3:

Lòng trắng trứng là chất dịch không màu hoặc màu trắng ngà bên trong một quả trứng (trứng gà, trứng vịt). Lòng trắng trứng là nguồn thực phẩm giàu protein, bị đông tụ khi đun nóng hoặc tác dụng với axit, bazơ và một số muối. Lòng trắng trứng chứa loại protein nào sau đây?

A. abumin

B. fibroin

C. hemoglobin

D. plasma

Câu 4:

Dung dịch albumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây

A. HCl 

B. NaCl

C. NaNO3 

D. KNO3

Câu 5:

Trong các chất sau, chất nào tan được trong nước ?

A. keratin

B. miozin

C. fibroin

D. anbumin

Câu 6:

Sự kết tủa protein bằng nhiệt độ được gọi là

A. sự trùng ngưng protein.

B. sự ngưng tụ protein.

C. sự phân hủy protein.

D. sự đông tụ protein

Câu 7:

Khi nấu canh cua, xuất hiện các mảng riêu cua nổi lên được giải thích là do

A. các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.

B. do NaCl làm đông tụ protein trong cua.

C. do sự đông tụ của protein bằng nhiệt.

D. cả A, B và C đều đúng

Câu 8:

Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do

A. Sự đông tụ lipit.

B. sự đông tụ protein.

C. phản ứng màu biure.

D. phản ứng thủy phân protein.

Câu 9:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Protein có phản ứng màu biure với CuOH2.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.

D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 10:

Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai

A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân từ khối vài chục nghìn đến vài triệu

B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố N

C. Tất cả các protein đề tan trong nước tạo dung dịch keo

D. Protein có phản ứng màu biure

Câu 11:

Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện

A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh

B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng

C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím

D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím

Câu 12:

Cho các loại hợp chất sau: (1) đipeptit; (2) polipeptit;  (3) protein;  (4) lipit;  (5) đisaccarit. Có bao nhiêu hợp chất tác dụng với CuOH2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 13:

Khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng của các men, protein bị thủy phân thành (1)..., cuối cùng thành (2)...

A. (1) Phân tử protein nhỏ hơn; (2) aminoaxit 

B. (1) chuỗi polipeptit; (2) hỗn hợp các α-aminonaxit

C. (1) chuỗi polipeptit; (2) aminoaxit    

D. (1) aminoaxit; (2) chuỗi polipeptit.

Câu 14:

Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.

B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng.

C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng

D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy.

Câu 15:

Cho các phát biểu sau về protit:

(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.

(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.

(3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm.

(4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.

Những phát biểu đúng là

A. (1), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (3)

Câu 16:

Một trong những điểm khác nhau cơ bản của protit so với lipit và glucozơ là

A. protit luôn có nhóm hiđroxyl.

B. protit luôn là chất hữu cơ no.

C. protit luôn chứa N.

D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn

Câu 17:

Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch: etylenglicol, anbumin, glucozơ ?

A. CuOH2/OH.

B. Dung dịch I2

C. HNO3.

D. AgNO3/NH3

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Vắt chanh vào một cốc sữa, ta thấy hiện tượng đông tụ protein xuất hiện.

B. Phân tử các protein do các mạch polipeptit tạo nên.

C. Khi cho CuOH2/OH- vào dung dịch lòng trắng trứng, ta thấy có phức chất màu tím.

D. Protein rất ít tan trong nước lạnh nhưng lại dễ tan trong nước nóng.

Câu 19:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 

B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.

C. Protein có phản ứng màu biure với CuOH2.

D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.

Câu 20:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

B. Trong protein không chứa nguyên tố nitơ.

C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là liên kết peptit.

D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

Câu 21:

Protein phản ứng với CuOH2 tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng :

A. Màu đỏ

B. Màu cam

C. Màu vàng

D. Màu tím

Câu 22:

Lòng trắng trứng phản ứng với CuOH2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu xanh lam. 

B. màu nâu đỏ. 

C. màu vàng. 

D. màu tím.

Câu 23:

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

A. Anbumin. 

B. Gly – Ala.

C. Glyxin. 

D. Triolein.

Câu 24:

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các

A. α - aminoaxit. 

B. Lipit. 

C. Amin. 

D. Monosaccarit.

Câu 25:

Trong cơ thể, protein chuyển hóa thành

A. axit béo.

B. β-amino axit.

C. α-amino axit.

D. glucozo.

Câu 26:

Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

A. Anbumin. 

B. Axit glutamic.

C. Gly-Ala.

D. Metylamin.

Câu 27:

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với CuOH2 thì thu được dung dịch có màu:

A. tím

B. đỏ

C. trắng 

D. Vàng

Câu 28:

Protein phản ứng với CuOH2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

A. màu xanh lam. 

B. màu đen.

C. màu vàng.

D. màu tím

Câu 29:

Các loài thủy hải sản như lươn, cá… thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hầu hết các chất này là các loại protein. Để làm sạch nhớt thì không thể dùng biện pháp nào sau đây?

A. dùng giấm ăn

B. dùng nước vôi

C. dùng tro thực vật

D. rửa bằng nước lạnh

Câu 30:

Có hai loại len có bề ngoài giống nhau, một loại là len lông cừu và một loại len sản xuất từ tơ nhân tạo (có bản chất là xenlulozơ). Cách đơn giản để phân biệt hai loại len trên là

A. Hòa tan vào nước, len lông cừu tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không tan.

B. Hòa tan vào cồn, len lông cừu không tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo tan.

C. Đốt cháy, len lông cừu có mùi khét còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không có mùi.

D. Đốt cháy, len lông cừu không có mùi còn len sản xuất từ tơ nhân tạo có mùi khét.

Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng gà hoặc trứng vịt), cho tiếp 1 - 2 ml nước cất, lắc đều ống nghiệm.

Bước 2: Cho tiếp 1 - 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1 - 2 giọt dung dịch CuSO4 2% vào rồi lắc ống nghiệm.

Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 - 3 phút.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 1 ta thu được dung dịch protein.

(2) Thí nghiệm này có thể tiến hành ở điều kiện thường và không cần đun nóng.

(3) Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu xanh tím.

(4) Sau bước 3, màu xanh tím đậm dần rồi biến mất.

(5) Phản ứng màu biure xảy ra thuận lợi trong môi trường kiềm.

(6) Có thể thay lòng trắng trứng gà hoặc vịt bằng dầu ăn.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

Nhận định nào sau đây là sai?

A. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.

B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.

C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.

D. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.