Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Dạng 8: Các bài toán nâng cao tư duy có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một sợi dây dài 45 cm, sau đó bị cắt đi 15 cm. Vậy sợi dây còn lại dài:

A. 60 cm
B. 3 dm
C. 6 dm
D. 35 cm
Câu 2:

Đoạn dây thứ nhất dài 30 cm, đoạn dây thứ hai dài 4 dm. Vậy cả hai đoạn dây dài:

A. 34 cm
B. 34 dm
C. 7 dm
D. 10 cm
Câu 3:

Cửa hàng đã bán đi 22 đôi giày, cửa hàng còn lại 77 đôi giày. Lúc đầu của hàng có số đôi giày là:

A. 45 đôi giày

B. 99 đôi giày
C. 65 đôi giày
D. 55 đôi giày
Câu 4:

Tổng của 29 và số liền trước nó là:

A. 30

B. 28

C. 57

D. 59

Câu 5:

Số hạng thứ nhất là số lớn nhất có một chữ số. Số hạng thứ hai là số liền trước của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Vậy tổng là:

A. 89

B. 9

C. 98

D. 90

Câu 6:

Số hạng thứ nhất là số lớn nhất có một chữ số, tổng là số lớn nhất có hai chữ số. Vậy số thứ hai là:

A. 9

B. 99

C. 89

D. 90

Câu 7:

Số bị trừ là số liền sau của 69, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Hiệu là:

A. 79

B. 60

C. 61

D. 70

A. 70

B. 60

C. 61

D. 70

Câu 8:

Ngày thứ nhất bán được 52 l dầu, ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hao 19l dầu. Vậy cả hai ngày bán được số lít dầu là:

A. 43 l dầu
B. 72 l dầu
C. 85 l dầu
D. 61 l dầu
Câu 9:

Phép tính có kết quả là số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là:

A. 100 – 90
B. 33 – 21
C. 100 – 89
D. 100 – 80
Câu 10:

An đến trường lúc 7 giờ sáng và về nhà lúc 5 giờ chiều. Vậy An đã dành số giờ ở trường là:

A. 12 giờ
B. 2 giờ
C. 10 giờ
D. 8 giờ
Câu 11:

Một số chia cho 5 được kết quả bằng hiệu của 63 và 59. Vậy số đó là:

A. 4

B. 20

C. 21

D. 30

Câu 12:

Một số nhân với 5 rồi chia 2 được kết quả bằng 10. Số đó là:

A. 4

B. 10

C. 20

D. 40

Câu 13:

Tổng của hai số là 235, số thứ nhất là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Số thứ hai là:

A. 100

B. 111

C. 135

D. 335

Câu 14:

Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:

A. 897

B. 900

C. 999

D. 100

Câu 15:

Tổng của 124 và 35 có chữ số hàng chục là:

A. 9

B. 5

C. 159

D. 99

Câu 16:

Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có một chữ số là:

A. 998

B. 876

C. 999

D. 987

Câu 17:

Hiệu của hai số là 254. Nếu tăng số bị trừ lên 42 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì được hiệu mới là:

A. 296

B. 212

C. 42

D. 254

Câu 18:

Hai số có tích bằng số lớn nhất có 1 chữ số và thương cũng bằng số lớn nhất có một chữ số là:

A. 0 và 9
B. 3 và 3
C. 9 và 1
D. 9 và 9
Câu 19:

Tìm số có hai chữ số, biết chữ số hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị và bằng số chẵn liền trước của 8. Vậy số cần tìm là:

A. 66

B. 77

C. 88

D. 99

Câu 20:

Trong một phép trừ có hiệu bằng 10, nếu giữ nguyên số bị trừ và giảm số trừ đi 3 đơn vị thì hiệu mới là:

A. 7

B. 13

C. 30

D. 33

Câu 21:

Hai số có hiệu bằng 69, nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 9 đơn vị thì được hiệu mới là:

A. 87

B. 96

C. 78

D. 60

Câu 22:

Hai số có tổng bằng 82, nếu tăng số hạng thứ nhất thêm 3 đơn vị và tăng số hạng thứ hai thêm 2 đơn vị thì tổng mới là:

A. 87

B. 83

C. 77

D. 78

Câu 23:

Nhà bà có 30 quả trứng gà và vịt. Biết số trứng gà nhiều hơn số trứng vịt. Số quả trứng vịt nhiều nhất có thể là:

A. 17 quả
B. 16 quả
C. 15 quả
D. 14 quả
Câu 24:

Năm nay mẹ 30 tuổi, con 5 tuổi. Sau 5 năm nữa thì tổng tuổi mẹ và tuổi con là:

A. 10 tuổi
B. 15 tuổi
C. 35 tuổi
D. 45 tuổi
Câu 25:

Tổng của số chẵn lớn nhất có hai chữ số giống nhau và số chẵn nhỏ nhất có 1 chữ số khác 0 là:

A. 50

B. 60

C. 88

D. 90

Câu 26:

Năm nay mẹ 39 tuổi và mẹ hơn con 21 tuổi. Sang năm tổng tuổi mẹ và con là:

A. 18 tuổi
B. 19 tuổi
C. 40 tuổi
D. 59 tuổi
Câu 27:

Cho 26 cm + 24 cm + 4 dm = ….. cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 54

B. 90

C. 45

D. 80

Câu 28:

Biết số hạng thứ nhất là số chẵn liền trước số 50, số hạng thứ hai là số lẻ liền sau số 25. Tổng hai số là:

A. 77

B. 71

C. 75

D. 79

Câu 29:

Trên bãi cỏ, đàn cừu có 48 con, đàn dê nhiều hơn đàn cừu 27 con. Biết đàn dê có 25 con dê đen, đàn dê có số dê trắng là:

A. 50 con
B. 75 con
C. 73 con
D. 52 con
Câu 30:

Số thứ nhất kém số thứ hai 18 đơn vị, số thứ hai hơn số thứ ba 15 đơn vị. Biết số thứ ba là 24. Tổng ba số là:

A. 39

B. 21

C. 84

D. 85

Câu 31:

Quân có 26 cái kẹo, số cái kẹo của Hà ít hơn Quân nhưng lại nhiều hơn Nam 8 cái kẹo. Biết Nam có ít hơn Quân 12 cái kẹo. Hà có số kẹo là:

A. 14 cái
B. 16 cái
C. 22 cái
D. 24 cái
Câu 32:

Biết số hạng thứ nhất là 38, số hạng thứ hai là số có hai chữ số nhỏ nhất có tổng hai chữ số bằng 7. Tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai là:

A. 22

B. 44

C. 54

D. 60

Câu 33:

Can thứ nhất đựng được 46 l dầu, can thứ hai đựng được ít hơn can thứ nhất 14 l dầu. Cả hai can đựng số lít dầu là:

A. 32 l
B. 78 l
C. 60 l
D. 87 l
Câu 34:

Năm nay anh 21 tuổi, em kém anh 6 tuổi. Tuổi của em 10 năm trước là:

A. 5 tuổi
B. 15 tuổi
C. 6 tuổi
D. 7 tuổi
Câu 35:

Nếu xoá bỏ chữ số hàng đơn vị của số 52 thì ta được số mới kém số đã cho ……… đơn vị. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 41

B. 14

C. 47

D. 5

Câu 36:

Lớp 2A có 24 học sinh nam. Sau khi chuyển 6 học sinh nữ sang lớp khác thì số học sinh nữ của lớp 2A là 10 học sinh nữ. Vậy trước khi chuyển, lớp 2A có tất cả ………. học sinh. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 70

B. 41

C. 40

D. 47

Câu 37:

Biết: 51 < y – 23 < 53. Giá trị của y là:

A. 75

B. 57

C. 58

D. 52

Câu 38:

Số liền sau của 8 cộng với ……… thì được kết quả là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 25

B. 88

C. 47

D. 19

Câu 39:

Khoảng thời gian từ 8 giờ sáng hôm trước đến 8 giờ sáng hôm sau là ……… ngày. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 24

B. 1

C. 12

D. 48

Câu 40:

Một máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh. Biết rằng máy bay cất cánh lúc 11 giờ đêm hôm trước và hạ cánh lúc 1 giờ sáng hôm sau. Máy bay đó đã bay trong thời gian:

A. 3 giờ
B. 12 giờ
C. 4 giờ
D. 2 giờ
Câu 41:

Tuần trước My được nghỉ học vào thứ sáu, tuần này hôm nay đã là thứ bảy. My đã nghỉ học được số ngày là:

A. 6 ngày
B. 7 ngày
C. 8 ngày
D. 9 ngày
Câu 42:

Một cửa hàng bán được 45kg gạo trong ngày đầu và còn lại 28kg gạo. Sau ngày thứ hai thì còn lại 4kg gạo. Cả 2 ngày cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam gạo là:

A. 70 kg gạo
B. 69 kg gạo
C. 56 kg gạo
D. 75 kg gạo
Câu 43:

Có 5 túi gạo nếp và 7 túi gạo tẻ. Mỗi túi gạo nếp có 2 kg, mỗi túi gạo tẻ có 3 kg. Vậy số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là ……….. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 41

B. 52

C. 71

D. 11

A. 41

B. 52

C. 71

D. 11

Câu 44:

Biết x – 2 × 7 = 15 : 3. Giá trị của x là:

A. x = 9
B. x = 14
C. x = 19
D. x = 2
Câu 45:

Tìm một số biết rằng số đó bằng thương của 24 và số liền sau của 2. Số cần tìm là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 46:

Mẹ có 16 cái kẹo, mẹ chia đều cho 4 anh em. Sau đó, anh cả cho em út thêm 2 cái. Em út có hơn anh cả số cái kẹo là:

A. 1 cái kẹo
B. 2 cái kẹo
C. 3 cái kẹo
D. 4 cái kẹo
Câu 47:

5dm : 5 – 3cm = ……… cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 48:

Biết số bị trừ hơn số trừ 123 đơn vị và hiệu hai số bằng số trừ. Vậy số bị trừ bằng:

A. 152

B. 458

C. 246

D. 158

A. 152

B. 458

C. 246

D. 158