Bài tập phản ứng của xenlulozơ với HNO3

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức của xenlulozơ trinitrat là

A. C6H7O2NO23n

B. C6H7O3ONO23n

C. C6H7O2ONO23n

D. C6H7O3NO23n

Câu 2:

Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Công thức một mắt xích trong phân tử xenlulozơ trinitrat là

A. C6H7O2OH3

B. C6H7O2OCOCH33

C. C6H7O2ONO23

D. C6H7O2OHONO22

Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3H2SO4đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là:

A. Toluen

B. Tinh bột

C. Phenol

D. Xenlulozơ

Câu 4:

Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Một đoạn mạch xenlulozơ trinitrat có phân tử khối là 1782000 chứa bao nhiêu mắt xích?

A. 11000

B. 6000

C. 8400

D. 10080

Câu 5:

Tính khối lượng xelulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3

A. 43,50 gam

B. 44,55 gam

C. 45,45 gam

D. 51,30 gam

Câu 6:

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong HNO3 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

A. 222,75 gam

B. 186,75 gam

C. 176,25 gam

D. 129,75 gam

Câu 7:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 3,67 tấn

B. 2,20 tấn

C. 2,97 tấn

D. 1,10 tấn

Câu 8:

Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 14,4 %. Công thức của hai chất trong sản phẩm là: (Biết: H=1; N=14; O=16; C=12)

A. C6H7OH3n , C6H7OH2NO3n

B. C6H7OH2NO3nC6H7OHNO32n

C. C6H7OHNO32nC6H7NO33n

D. C6H7OH2NO3nC6H7NO33n

Câu 9:

X là este được tạo nên từ xenlulozơ và axit nitric có chứa 11,11% khối lượng nitơ. Tên gọi của X là

A. Xelulozơ đinitrat

B. Xelulozơ nitrit

C. Xelulozơ trinitrat

D. Xelulozơ nitrat

Câu 10:

Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được xenlulozơ axetat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là:

A. C6H7O2OH2ONO2n

B. C6H7O2OHONO22n

C. C6H7O2ONO23n

D. C6H7O2OH2ONO2n hoặc C6H7O2OH2ONO2n

Câu 11:

Cho phản ứng: C6H7O2OH3n + 3nHONO2  H2SO4 đc , to  C6H7O2OH3n + 3nH2O Chọn phát biểu đúng:

A. Đây là phản ứng điều chế thuốc nổ không khói.

B. Trong phản ứng này còn 2 nhóm -OH của xenlulozơ chưa phản ứng.

C. Xenlulozơ cũng là một este.

D. Trong phản ứng xảy ra quá trình nitro hóa.

Câu 12:

Tính thể tính dung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.

A. 11,86 ml.

B. 4,29 ml.

C. 12,87 ml.

D. 3,95 ml.

Câu 13:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric (H2SO4 đặc làm xúc tác). Để điều chế được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% cần V ml dung dịch HNO3 68% có khối lượng riêng bằng 1,4 gam/ml (lấy dư 20% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là

A. 211,76

B. 190,61

C. 70,58

D. 176,47

Câu 14:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói. Để sản xuất 11,88 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng m kg dung dịch HNO3 60% tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp đạt 90%. Giá trị của m là

A. 12,6

B. 14,0

C. 16,8

D. 8,4

Câu 15:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 47,5% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là

A. 47,12 lít

B. 52,36 lít

C. 49,74 lít

D. 44,76 lít

Câu 16:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 11

B. 10

C. 9

D. 15

Câu 17:

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 20

B. 18

C. 30

D. 12

Câu 18:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:

A. 6,3

B. 21,0

C. 18,9

D. 17,0

Câu 19:

Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 63% (D = 1,5 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 20

B. 30

C. 25

D. 38

Câu 20:

Để sản xuất 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% D = 1,4 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất quá trình phản ứng là 90%. Giá trị của V là

A. 35

B. 25

C. 49

D. 30

Câu 21:

Để sản xuất 41,58 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% D = 1,4 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là

A. 44,1

B. 35,0

C. 49,0

D. 68,6

Câu 22:

Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 63% D = 1,5 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là

A. 54

B. 60

C. 40

D. 90

Câu 23:

Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3 , biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?

A. 0,6

B. 2,48

C. 0,80

D. 0,75

Câu 24:

Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% D = 1,15 g/mL thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 20,29 mL

B. 54,78 mL

C. 60,87 mL

D. 18,26 mL

Câu 25:

Thể tích của dung dịch axit nitric 63% D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là

A. 42,34 lít

B. 42,86 lít

C. 34,29 lít

D. 53,57 lít

Câu 26:

Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% D = 1,52 g/ml phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là

A. 27,23

B. 27,72

C. 28,29

D. 24,95

Câu 27:

Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% D = 1,4 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là

A. 50

B. 70

C. 98

D. 45

Câu 28:

Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc, thu được xenlulozơ trinitrat. Để tổng hợp 62,37 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng V lít dung dịch HNO3 63% D = 1,4 g/mL tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là

A. 50

B. 63

C. 70

D. 98

Câu 29:

Khối lượng dung dịch HNO3 68% cần dùng để sản xuất 68,31 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%)

A. 36,9 kg

B. 63,9 kg

C. 79,9 kg

D. 54,3 kg

Câu 30:

Khối lượng dung dịch axit nitric 63% cần dùng tác dụng với xenlulozơ để sản xuất 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là

A. 45,00 kg

B. 100,00 kg

C. 125,00 kg

D. 42,00 kg

Câu 31:

Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là

A. 32,143 lít

B. 29,762 lít

C. 89,286 lít

D. 10,714 lít

Câu 32:

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)

A. 70 lít

B. 55 lít

C. 49 lít

D. 81 lít

Câu 33:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo xenlulozơ). Để điều chế được 297 kg xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 180 kg

B. 162 kg

C. 200 kg

D. 146 kg

Câu 34:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 42 kg

B. 21 kg

C. 10 kg

D. 30 kg

Câu 35:

Tính khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất la 12%.

A. 1,245 tấn

B. 888,89 kg

C. 1,1478 tấn

D. 1,01 tấn

Câu 36:

Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 619,8 kg và 723 kg

B. 719,8 kg và 823 kg

C. 719,8 kg và 723 kg

D. 619,8 kg và 823 kg

Câu 37:

Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xúc tác H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

A. 81%

B. 90%

C. 84%

D. 75%

Câu 38:

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic, thu được 192 gam axit axetic và 312,6 gam hỗn hợp T gồm a mol xenlulozơ triaxetat và b mol xenlulozơ điaxetat. Giá trị của ab  

A. 8

B. 9

C. 10

D. 12

Câu 39:

Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau:

C6H7O2OH3n +3nCH3CO2OxttoC6H7O2OCOCH33n +3nCH3COOH

C6H7O2OH3n +2nCH3CO2OxttoC6H7O2OHOCOCH32n +2nCH3COOH

Biết khối lượng axit axetic đã tạo ra là 156 gam. Tỉ lệ số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong E tương ứng là

A. 9 : 1

B. 8 : 1

C. 7 : 1

D. 6 : 1

Câu 40:

Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Gía trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:

A. 40,5 và 61,11%

B. 56,7 và 38,89%

C. 56,7 và 61,11%

D. 57,6 và 38,89%

Câu 41:

Cho 32,4 gam xenlulozơ tác dụng hết với 50 gam dung dịch HNO3 63% (có xúc tác axit H2SO4 đặc, nóng). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp xenlulozơ đinitrat và xenlulozơ trinitrat. Giá trị lớn nhất của m là

A. 63,9

B. 59,4

C. 64,4

D. 54,9

Câu 42:

Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 37,8 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 99,9 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xelulozơ đinitrat. Giá trị m và thành phần % về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:

A. 72,9 và 37,84%

B. 72,9 và 62,16%

C. 62,1 và 37,80%

D. 72,9 và 38,74%

Câu 43:

Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:

A. 40,5 và 61,11%

B. 56,7 và 38,89%

C. 56,7 và 61,11%

D. 57,6 và 38,89%

Câu 44:

Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300oC. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:

A. 150

B. 186

C. 155

D. 200

Câu 45:

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:

A. 21,840

B. 17,472

C. 23,296

D. 29,120