Bài tập phản ứng thủy phân pepti có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn peptit sau:

Số -amino axit khác nhau thu được là

A. 5.

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

Thủy phân hoàn toàn peptit sau:

Số amino axit khác nhau thu được là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Glu-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là

A. NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa, CH3CH(NH2)COONa.

B. HOOC[CH2]2CH(NH2)COONa, NH2CH2COONa.

C. HOOC[CH2]2CH(NH2)COONa, CH3CH(NH2)COONa.

D. NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa, NH2CH2COONa.

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Gly-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là

A. NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa, CH3CH(NH2)COONa.

B. NH2CH2COONa.

C. H2NCH2COONa, CH3CH(NH2)COONa.

D. CH3CH(NH2)COONa

Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin có tỉ lệ mol là 1 : 2. Số CTCT của X là

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin, glyxin, valin có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Số CTCT của X là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 2.

B. 1

C. 3.

D. 4

Câu 8:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) là

A. 70,2 gam.

B. 50,6 gam.

C. 45,7 gam.

D. 35,1 gam.

Câu 9:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X trong trong dung dịch HCl loãng (vừa đủ) là

A. 60,2 gam.

B. 68,4 gam.

C. 63 gam.

D. 62,925 gam.

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8O4N2) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 23,80

B. 31,30

C. 16,95

D. 20,15

Câu 11:

Đun nóng 0,1 mol tetrapeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu-Lys trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 39,9 gam.

B. 56,7 gam.

C. 35,5 gam.

D. 33,3 gam

Câu 12:

Đun nóng 0,02 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 8,34 gam.

B. 5,67 gam.

C. 3,55 gam.

D. 7,98 gam.

Câu 13:

Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?

A. Tripeptit.

B. Tetrapeptit.

C. Hexapeptit.

D. Đipeptit

Câu 14:

Cho 36,9 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 45 gam glyxin duy nhất. X thuộc loại nào?

A. Tripeptit.

B. Tetrapeptit.

C. Hexapeptit. 

D. Đipeptit.

Câu 15:

Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại nào?

A. Tripeptit.

B. Tetrapeptit.

C. Hexapeptit.

D. Đipeptit.

Câu 16:

Khi thủy phân hoàn toàn 33,1 gam một oligopeptit X thu được 17,8 gam alalin và 22,5 gam glyxin. X thuộc loại nào?

A. Tripeptit.

B. Tetrapeptit.

C. Hexapeptit.

D. Pentapeptit.

Câu 17:

Tripeptit X có công thức sau: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

A. 28,6 gam.

B. 35,9 gam.

C. 37,9 gam.

D. 31,9 gam

Câu 18:

Tripeptit X có công thức sau: H2NCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X trong 100ml dung dịch NaOH 0,5 M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

A. 2,865 gam.

B. 3,592 gam.

C. 4,775 gam.

D. 4,505 gam.

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thứcGlyAla2Val2 trong dung dịch NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 89,82.

B. 98,28.

C. 82,84

D. 89,55.

Câu 20:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 10.

B. 15.

C. 16

D. 9

Câu 21:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 10

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:

A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.

B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoac H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoac H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 24 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 33,3 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:

A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.

B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoac H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.

C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoac H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 12,55

B. 10,75

C. 11,82

D. 8,90

Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 30,3 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 48,5 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 30,3 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 55,75.

B. 48,55

C. 118,2

D. 68,90.

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là

A. 99,3 và 30,9. 

B. 90,3 và 30,9.

C. 84,9 và 26,7.

D. 92,1 và 26,7

Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Vla-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 22,5 gam Gly và 23,4 gam Val. Giá trị của m là

A. 61,8

B. 90,3

C. 84,9

D. 92,1

Câu 28:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:

A. 51,72

B. 54,30.

C. 66,00.

D. 44,48

Câu 29:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tripeptit mạch hở X và 3a mol đipeptit mạch hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 9M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 92,9 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm  NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:

A. 64,1.

B. 56,90

C. 66,00.

D. 47,48

Câu 30:

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

A. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly. 

B. Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.

C. Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.

D. Glu-Gly-Ala-Gly-Ala

Câu 31:

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

A. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.

B. Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.

C. Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.

D. Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.

Câu 32:

Thuỷ  phân  không  hoàn  toàn  tetrapeptit  (X),  ngoài  các α-amino  axit  còn  thu  được  các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?

A. Val-Phe-Gly-Ala.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Gly-Ala-Val-Phe.

D. Gly-Ala-Phe-Val

Câu 33:

Thuỷ  phân  không  hoàn  toàn  tetrapeptit  (X),  ngoài  các α-amino  axit  còn  thu  được  các đipetit: Gly-Ala; Phe-Gly ; Val-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?

A. Val-Phe-Gly-Ala.

B. Ala-Val-Phe-Gly. 

C. Gly-Ala-Val-Phe.

D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 34:

Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và Ala-Glu. Vậy công thức cấu tạo của X là: 

A. Ala-Glu-Ala-Gly.

B. Ala-Ala-Glu-Gly.

C. Ala-Gly-Ala -Glu.

D. Glu-Ala-Gly-Ala.

Câu 35:

Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là Ala-Glu; Ala-Ala và Glu-Gly. Vậy công thức cấu tạo của X là: 

A. Ala-Glu-Ala-Gly. 

B. Ala-Ala-Glu-Gly.

C. Ala-Gly-Ala -Glu

D. Glu-Ala-Gly-Ala.

Câu 36:

Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Lys và Gly-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là:

A. Glyxin và Lysin.

B. Alanin và Lysin.

C. Glyxin và Alanin.

D. Alanin và Glyxin.

Câu 37:

Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là Ala-Gly và Lys-Ala. Vậy amino axit đầu N và đầu C của tripeptit ban đầu là:

A. Glyxin và Lysin.

B. Alanin và Lysin.

C. Glyxin và Alanin.

D. Lysin và Glyxin.

Câu 38:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:  

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(C2H4COOH)CONHCH2COOH

Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Gly-Ala.

B. Glu-Gly.

C. Ala-Glu.

D. Gly-Glu.

Câu 39:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:  

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(C2H4COOH)CONHCH2COOH

Hãy cho biết khi thuỷ phân X, thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Ala-Gly.

B. Glu-Ala.

C. Ala-Glu.

D. Glu-Glu.

Câu 40:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Câu 41:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Gly-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 42:

Thủy phân peptit Gly – Ala - Phe- Gly- Ala- Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

A. 3

B. 4

C. 2 

D. 1

Câu 43:

Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 44:

Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 45:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Câu 46:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Phe-Val và tripeptit Ala-Gly-Phe nhưng không thu được đipeptit Ala-Ala. Chất X có công thức là

A. Ala-Phe-Gly-Ala-Val.

B. Ala-Gly-Phe-Val-Ala

C. Gly-Ala-Val-Phe-Al.

D. Ala-Ala-Gly-Phe-Val

Câu 47:

Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là

A. Glu - Ala - Gly - Ala - Gly. 

B. Gly - Gly - Ala- Glu - Ala.

C. Ala - Gly - Gly -Aal - Glu. 

D. Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Câu 48:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly- Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 49:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 50:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 90,6.

B. 111,74.

C. 81,54. 

D. 66,42.

Câu 51:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,34 gam Ala, 3,2 gam Ala-Ala và 4,62 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 14,24

B. 10,57

C. 12,08.

D. 11,89

Câu 52:

Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là

A. 161,00

B. 149,00

C. 143,45

D. 159,25

Câu 53:

Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là

A. 6 : 1.

B. 2 : 5.

C. 11 : 16.

D. 7 : 20.

Câu 54:

Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 5,075 gam Ala-Gly-Gly; 8,7 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,925 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Biết X có công thức bằng Ala-Gly-Gly-Val-Ala. Tỷ lệ x : y là

A. 6 : 1.

B. 2 : 5.

C. 1 : 6.

D. 7 : 20.

Câu 55:

Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 29,2 gam Gly-Ala; 52,2 gam Gly-Val; 26,7 gam Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit là Gly và Val. Giá trị của m?

A. 57,2

B. 65,2

C. 82,1

D. 60,9

Câu 56:

Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,1 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 100,5.

B. 112,5

C. 90,6.

D. 96,4

Câu 57:

Thủy phân 49,1 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,05 mol Ala-Gly; 0,05 mol Gly-Gly; 0,15 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 49,1 gam hỗn hợp X bởi 100ml dung dịch NaOH 8M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m l

A. 77,5

B. 81,1

C. 72,1

D. 66,4

Câu 58:

Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)

A. 68,85

B. 58,05

C. 66,15

D. 77,40.

Câu 59:

Thủy phân 58,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 10,5 gam Gly; 18,72 gam Val; 6,6 gam Gly-Gly; 8,7 gam Val-Gly; 11,55 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị m là (Cho biết khối lượng mol của Val và Gly lần lượt 117 và 75)

A. 9,18

B. 8,05

C. 7,74.

D. 8,82

Câu 60:

X  là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là

A. 167,85.

B. 156,66

C. 141,74

D. 186,9

Câu 61:

X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 61,33%). Khi thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 24,6 gam tetrapeptit; 18,9 gam tripeptit; 13,2 gam đipeptit và 7,5 gam Y. Giá trị của m là

A. 30,3

B. 60,6

C. 75

D. 71,2.

Câu 62:

Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:

A. 17,6

B. 15,2

C. 8,8

D. 30,4

Câu 63:

Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn 79,35 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 4:3:2) thu được m gam M; 18,9 gam P; 12,3 gam Q và 11,25 gam X. Giá trị của m là:

A. 17,6

B. 15,2

C. 19,8

D. 39,6

Câu 64:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 47,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 37,29

B. 34,05

C. 38,91

D. 136,20.

Câu 65:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X, Y theo tỉ lệ mol 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng đã hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 120,8 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 93,4.

B. 98,80

C. 88,91

D. 86,20.

Câu 66:

Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

A. 49,56

B. 44,48

C. 51,72

D. 59,28.

Câu 67:

Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2 < 15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là\

A. 27,85

B. 28,45

C. 31,52

D. 25,10.

Câu 68:

Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Z gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là

A. 0,275.

B. 0,125

C. 0,150

D. 0,175

Câu 69:

Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch H2SO4 3M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Z gồm NaOH 5M và KOH 5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 95,7 gam muối. Giá trị của a là

A. 0,25

B. 0,125

C. 0,150

D. 0,1.

Câu 70:

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là\

A. Ala-Phe-Gly.

B. Gly-Phe-Ala-Gly.

C. Ala-Phe-Gly-Ala.

D. Ala- Gly-Phe.

Câu 71:

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 29,2 gam Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M đun nóng và 22,2 gam Z phản ứng vừa đủ với 489,237 ml dung dịch NaOH 1,6% (d=1,022gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là

A. Ala-Phe-Gly.

B. Gly-Phe-Ala-Gly.

C. Ala-Phe-Gly-Ala.

D. Ala-Gly-Phe.

Câu 72:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 73:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 31,0.

B. 32,0

C. 35,5

D. 30,5.

Câu 74:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,1 mol Ala-Gly; 0,1 mol Gly-Gly; 0,2 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2,4M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 112 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 61,0

B. 69,4

C. 70,5

D. 60,5.

Câu 75:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.

B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.

C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.

D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%

Câu 76:

Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 3,2MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,4) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và Alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 70,8 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?

A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.

B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 2.

C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 2.

D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 19,35%.

Câu 77:

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:

(1) X là hexapeptit 

(2) Giá trị của m = 20,8 gam

(3) Phân tử khối của X là 416 

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 78:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là

A. Trong X có 5 nhóm CH3.

B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

C. Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.

D. X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5

Câu 79:

Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là

A. 0,72

B. 0,69

C. 0,65

D. 0,67.

Câu 80:

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,46 

B. 1,64

C. 1,22

D. 1,36

Câu 81:

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

A. 4,64%.

B. 6,97%.

C. 9,29%.

D. 13,93%.

Câu 82:

Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là

A. 210 gam.

B. 204 gam.

C. 198 gam.

D. 184 gam.

Câu 83:

Cho X là hexapeptit Ala-Ala-Gly-Val-Gly-Val và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được hỗn hợp gồm 4 α-amino axit, trong đó có 30,00 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị m là

A. 73,4

B. 87,4

C. 77,6

D. 83,2

Câu 84:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.

(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2 : 3

(3) Giá trị của m là 41,4 gam

(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3 

D. 1