Bài tập phản ứng thủy phân và lên men (phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

A. Glucozơ

B. Glucozơ và fructozơ

C. Fructozơ

D. Ancol etylic

Câu 2:

Khi thủy phân tinh bột thì thu được

A. Glucozơ

B. Glucozơ và fructozơ

C. Fructozơ 

D. Ancol etylic

Câu 3:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.

B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.

Câu 4:

Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ,  xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là:

A. tinh bột.

B. Glucozơ.

C. xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 6:

Để thu được 450 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:

A. 450g

B. 900g

C. 855g

D. 585g

Câu 7:

Để thu được 27 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là:

A. 45,6g

B. 90,0g

C. 51,3g

D. 45,0g

Câu 8:

Thủy phân hoàn toàn 342 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?

A. 180g

B. 360g

C. 171g

D. 216g

Câu 9:

Thủy phân hoàn toàn 85,5 gam saccarozơ thu bao nhiêu gam glucozơ?

A. 45g

B. 36g

C. 42,75g

D. 21,6g

Câu 10:

Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

A. 513 gam.

B. 288 gam.

C. 256,5 gam.

D. 270 gam.

Câu 11:

Thuỷ phân saccarozơ, thu được 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :

A. 34,2 gam.

B. 17,1 gam.

C. 28,8 gam.

D. 13,46 gam.

Câu 12:

Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là

A. 81

B. 79,65

C. 80

D. 76,95

Câu 13:

Thủy phân 324g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360g

B. 480g

C. 270g

D. 300g

Câu 14:

Thủy phân 24,3 g tinh bột với hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng glucozơ thu được là:

A. 27g

B. 16,2g

C. 10,8g

D. 30g

Câu 15:

Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.

A. 1111,11kg

B. 208,33kg

C. 833,33kg

D. 277,78kg

Câu 16:

Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 50% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 60%.

A. 333,33kg

B. 666,67kg

C. 300kg

D. 1111,11kg

Câu 17:

Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là

A. 432 kg.

B. 324 kg.

C.405 kg.

D.648 kg.

Câu 18:

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 0,555kg.

B. 0,444kg

C. 0,335kg.

D. 0,445kg

Câu 19:

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 400kg mùn cưa có 60% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 70%.

A. 186,67kg.

B. 444,44kg.

C. 266,67kg. 

D. 311,108kg

Câu 20:

Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là :

A. 0,338 tấn.

B.  0,398 tấn.

C. 0,483 tấn.

D. 0,568 tấn.

Câu 21:

Lên men 81kg  khoai chứa 60% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Khối lượng ancol thu được là :

A. 12,42 kg.

B. 41,4 kg.

C. 24,84 kg.

D. 27,6 kg.

Câu 22:

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thu được m kg ancol etylic. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là

A. 454,3.

B. 295,3.

C. 567,9.

D. 369,1.

Câu 23:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 150 gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 150g.

B. 121,5g.

C. 243g.

D. 300g.

Câu 24:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 40,5%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 150g.

B. 120g.

C. 48,6g.

D. 300g.

Câu 25:

Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là :

A. 759,4 gam.

B. 949,2 gam.

C. 607,5 gam.

D. 1000 gam.