Bài tập Phương pháp trung bình trong hóa học cực hay có giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho m gam hỗn hợp X gồm glixin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m +11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 38,9 g

B. 40,3 g

C. 43,lg

D. 41,7g

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:

A. 7,74 g

B. 6,55 g

C. 8,88 g

D. 5,04 g

Câu 3:

Nitro hóa benzen được 2,3 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,01 mol N2. Hai hợp chất nitro đó là:

A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2

B. C6H4(NO2)và C6H3(NO2)3

C. C6H3(NO2) và C6H2(NO2)4

D. C6H2(NO2)và C6H(NO2)5

Câu 4:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 2,36

B. 2,40

C. 3,32 

D. 3,28.

Câu 5:

Hỗn hp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tì lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ vi 7,33 gam hỗn hp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 9,9 g.

B. 4,95 g.

C. 10,782 g.

D. 21,564 g

Câu 6:

Một hỗn hợp M gồm 0,06 mol axit cacboxylic X và 0,04 mol ancol no đa chức Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M ở trên thu được 3,136 lít CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là

A. 52,67%.

B. 66,91%

C. 33,09%

D. 47,33%.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là

A. V = 72,8a

B. V = 145,6a

CV = 44,8a

D. V = 89,6a

Câu 8:

Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp ( MY < MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

A.15,9%

B. 29,6%

C. 29,9%

D. 12,6%

Câu 9:

Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là

A. 0,08 mol.

B. 0,10 mol.

C. 0,05 mol.

D. 0,06 mol 

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 2 ancol X1 và X2. MX1<MX2. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hp Y gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và 2 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức của X1 là:

A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. CH3OH.

D. C3H5OH

Câu 11:

Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm 2 α - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,295.

B. 1,935.

C. 2,806.

D. 1,806.

Câu 12:

Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau, phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 15,8 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai axit trong hỗn hợp X là

A. HCOOH và CH2 = CH - COOH.

B. CH2 CH - COOH và CH2 C(CH3- COOH.

C. CH3COOH và C2H5COOH.

D. HCOOH và CH3COOH.

Câu 13:

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 15,68 lít CO2, và 17,1 gam H2O. Mặt khác thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng của cả 2 ancol là 60%. Giá trị của a là:

A. 25,79.

B. 15,48.

C. 24,80.

D. 14,88.

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol H2O. Mặt khác nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được l,6a mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong X là:

A. 46,67%.

B. 40,00%.

C. 74,59%.

D. 25,41%.

Câu 15:

Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Chất Y là 

A. etylmetylamin.

B. butylamin.

C. etylamin.

D. propinamin.

Câu 16:

Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y.

Câu 17:

Cho hỗn hợp 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với NaOH. Lượng muối sinh ra cho phản ứng vôi tôi xút hoàn toàn, được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He là 3,3. Hai axit có phần trăm về số mol lần lượt là

A. 30% và 70%.

B. 20% và 80%.

C. 50% và 50%.

D. Kết quả khác.

Câu 18:

Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch B và (m-12,6) gam hỗn hợp hơi 2 andehit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp và có tỉ khối so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m+6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là.

A. 60,73%.

B. 45,55%.

C. 36,44%.

D. 30,37%.

Câu 19:

Cho hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hidrocacbon Y (X và Y có cùng số C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử Y là:

A. C3H8.

B. C2H6.

C. CH4.

D. C4H10.

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp 2 andehit thu được a mol H2O. Công thức của 2 andehit là:

A. HCHO và OHC-CH2-CHO.

B. HCHO và CH3  C-CHO. 

C. OHC-CHO và CH3CHO.

D. CH3CHO và CH3  C-CHO.