Bài tập sự rơi tự do

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

Một chiếc khăn voan nhẹ.
Một sợi chỉ.
Một chiếc lá cây rụng.
Một viên sỏi.
Câu 2:

Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?

Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
Câu 3:

Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?

2 s.
222\sqrt 2 s.
4 s.
424\sqrt 2 s.
Câu 4:

Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:

v=2ghv = 2\sqrt {gh} .
v=2ghv = \sqrt {2gh} .
v=ghv = \sqrt {gh} .
v=gh2v = \sqrt {\frac{{gh}}{2}} .
Câu 5:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng

9,829,8\sqrt 2 m/s.
9,8 m/s.
98 m/s.
6,9 m/s.
Câu 6:

Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1, và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao h1h2\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}là:

h1h2=2\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 2.
h1h2=0,5\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 0,5.
h1h2=4\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 4.
h1h2=1\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 1.
Câu 7:

Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

1 s.
2 s.
3 s.
4 s.
Câu 8:

Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

39,2 m/s.
9,8 m/s.
29,4 m/s.
19,6 m/s.
Câu 9:

Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.

70,3 m.
68,2 m.
53,1 m.
82,5 m.
Câu 10:

Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi.

Lấy g = 9,8 m/s2.

5 m.
10 m.
15 m.
20 m.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: